Hai điện trở R1 =10 Ω, R2 = 15 Ω mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3 V. Tính hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
Một nguồn điện có suất điện và điện trở trong là E = 6 V, r = 1 Ω . Hai điện trở R 1 = 2 Ω , R 2 = 3 Ω mắc nối tiếp với nhau rồi mắc với nguồn điện trên thành mạch kín. Hiệu điện thế hai đầu R 1 bằng
A. 1 V
B. 2 V
C. 6 V
D. 3 V
Hai điện trở R1=6ohm; R2=9ohm mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn điện không đổi.Biết hiệu điện thế giữa hai đầu của điện trở R1 là 4,8V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là bao nhiêu
ta có I1= 4.8/6=0.8 ampe
trong mạch nối tiếp, I1=I2=I
=.> I2 =0.8 ôm =>U2=0.8.9=7.2 ampe
5. Cho R1 mắc nối tiếp R2 = 15 Ω vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 36 V. Cường độ dòng
điện qua R2 là 1,5 A. Tính:
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2?
b) Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 và giá trị điện trở R1?
Tóm tắt:
R2 = 15\(\Omega\)
U = 36V
I2 = 1,5AA
a. U2 = ?V
b. U1 = ?V
R1 = ?\(\Omega\)
GIẢI:
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 2:
I2 = U2 : R2 => U2 = I2.R2 = 1,5.15 = 22,5 (V)
b. Do mạch nối tiếp nên: U = U1 + U2 => U1 = U - U2 = 36 - 22,5 = 13,5 (V)
I = I1 = I2 = 1,5A (A)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: 13,5 (V)
Điện trở R1: I1 = U1 : R1 => R1 = U1 : I1 = 13,5 : 1,5 = 12 (\(\Omega\))
Một bộ nguồn gồm nguồn điện E 1 = 12 V , điện trở trong r 1 = 1 Ω , được mắc nối tiếp với nguồn điện E 2 = 4 V , r 2 = 2 Ω rồi mắc nối tiếp với điện trở R thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện E 2 bằng 0 V. Điện trở R có giá trị
A. 4 Ω
B. 8 Ω
C. 5 Ω
D. 2 Ω
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 Ω, mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là
A. U 1 = 1 V.
B. U 1 = 8 V.
C. U 1 = 4 V.
D. U 1 = 6 V.
Đáp án B
+ Suất điện động của nguồn E = I R + r = 0 , 5 20 + 4 = 12 V
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 Ω, mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
A. U1 = 1 V.
B. U1 = 6 V.
C. U1 = 4 V.
D. U1 = 8 V
Khi mắc điện trở R 1 = 5 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì hiệu điện thế mạch ngoài là U 1 = 10 V , nếu thay R 1 bởi điện trở R 2 = 11 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài là U 2 = 11 V . Tính suất điện động của nguồn điện.
A. 12 V
B. 10 V
C. 11 V
D. 12,5 V
Khi mắc điện trở R 1 vào hai cực của nguồn điện thì: I 1 = U 1 R 1 = 2 ( A ) E = U 1 + I 1 r = 10 + 2 r ( 1 )
Khi mắc điện trở R 2 vào hai cực của nguồn điện thì: I 2 = U 2 R 2 = 1 ( A ) E = U 2 + I 2 r = 11 + r ( 2 )
Từ (1) và (2) ta có: E = 12 ( V ) r = 1 Ω
Chọn A
Hai điện trở R1 = 16 Ω, R2 = 30 Ω ghép nối tiếp rồi được mắc vào nguồn điện có suất điện động 24 V, điện trở trong 2 Ω. Tính hiệu điện thế U1, U2 ở hai đầu mỗi điện trở R1, R2.
\(I=\dfrac{\varepsilon}{R_N+e}=\dfrac{24}{16+30+2}=0.5\left(A\right)\)
\(U_1=I\cdot R_1=0.5\cdot16=8\left(V\right)\)
\(U_2=I\cdot R_2=0.5\cdot30=15\left(V\right)\)
Ba điện trở R1=5 Ω, R2=10 Ω, R3= 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=5+10+15=30\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4A\)\(\Rightarrow I_3=I=0,4A\)
\(U_3=I_3\cdot R_3=15\cdot0,4=6V\)
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 ( Ω ) , mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 ( Ω ) . đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R 1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 18 (V)
B. U = 6 (V).
C. U = 12 (V).
D. U = 24 (V).