Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 Ω, mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là
A. U 1 = 1 V.
B. U 1 = 8 V.
C. U 1 = 4 V.
D. U 1 = 6 V.
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 W, mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 W, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
A. U 1 = 1 V
B. U 1 = 8 V
C. U 1 = 6 V
D. U 1 = 4 V
Đặt điện áp u = 30 14 cos ω t V (ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp như hình vẽ. Điện áp tức thời trên MB lệch pha π/3 so với dòng điện. Khi R = R 1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở là P và điện áp hiệu dụng trên MB là U 1 . Khi R = R 2 < R 1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở vẫn là P và điện áp hiệu dụng trên MB là U 2 . Biết U 1 + U 2 = 90 V . Tỷ số R 1 / R 2 là
A. 6
B. 2
C. 7
D. .4
Cho mạch điện như hình vẽ, đặt vào hai đầu mạch điện áp u AB = 30 14 cosωt ( V ) với ω không thay đổi. Điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch MB lệch pha π / 3 so với dòng điện trong mạch. Khi giá trị biên trở R = R 1 , thì công suất tiêu thụ trên biến trở là P và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB là U 1 . Khi giá trị biến trở R = R 2 R 2 < R 1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở vẫn là P và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB là U 2 . Biết rằng U 1 + U 2 = 90 V . Tỉ số giữa R 1 và R 2 là:
A. R 1 / R 2 = 6
B. R 1 / R 2 = 2
C. R 1 / R 2 = 7
D. R 1 / R 2 = 4
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 2 cos ω t V (trong đó U và ω không đổi) vào hai đầu AB của một đoạn mạch gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và biến trở R mắc nối tiếp, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung C. Biết rằng ω = 2 L C - 0 , 5 . Khi thay đổi biến trở đến các giá trị R 1 = 50 Ω , R 2 = 100 Ω v à R 3 = 150 Ω thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM có giá trị lần lượt là U 1 , U 2 , U 3 Kết luận nào sau đây là đúng?
A. U 1 < U 2 < U 3
B. U 1 > U 2 > U 3
C. U 1 = U 3 > U 2
D. U 1 = U 3 > U 2
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 Ω mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là
A. U 1 = 1 V
B. U 1 = 8 V
C. U 1 = 4 V
D. U 1 = 6 V
Một nguồn điện có suất điện và điện trở trong là E = 6 V, r = 1 Ω . Hai điện trở R 1 = 2 Ω , R 2 = 3 Ω mắc nối tiếp với nhau rồi mắc với nguồn điện trên thành mạch kín. Hiệu điện thế hai đầu R 1 bằng
A. 1 V
B. 2 V
C. 6 V
D. 3 V
Khi mắc vào hai cực của acqui điện trở mạch ngoài R 1 =14 Ω , thì hiệu điện thế giữa hai cực của acqui là U 1 = 28 V . Khi mắc vào hai cực của acqui điện trở mạch ngoài R 2 = 29 Ω , thì hiệu điện thế giữa hai cực của acqui là U 2 = 29 V . Điện trở trong của acqui là
A. r = 10Ω
B. r = 1Ω
C. r = 11Ω
D. r = 0,1Ω
Khi mắc điện trở R 1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U 1 = 0 , 10 V . Nếu thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2 = 1000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U 2 = 0 , 15 V . Diện tích của pin là S = 5 c m 2 và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimet vuông diện tích là w = 2 m W / c m 2 . Tính hiệu suất của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R 3 = 200 Ω
A. 0,2%.
B. 0,275%.
C. 0,475%.
D. 0,225%.