ü Đáp án D
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1:
U 1 = I R 1 = U R 1 + R 2 R 1 = 4 V
ü Đáp án D
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1:
U 1 = I R 1 = U R 1 + R 2 R 1 = 4 V
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 Ω, mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là
A. U 1 = 1 V.
B. U 1 = 8 V.
C. U 1 = 4 V.
D. U 1 = 6 V.
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 Ω, mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
A. U1 = 1 V.
B. U1 = 6 V.
C. U1 = 4 V.
D. U1 = 8 V
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 Ω mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là
A. U 1 = 1 V
B. U 1 = 8 V
C. U 1 = 4 V
D. U 1 = 6 V
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở R 1 mắc nối tiếp với tụ C có điện dung, đoạn mạch MB là cuộn dây có điện trở R 2 và độ tự cảm L. Đặt giữa hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u=60 2 cos(100 π t) (V) thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A và M là 24 5 V, nếu nối tắt hai đầu tụ C bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể thì điện áp hiệu dụng của hai đoạn AM và MB lần lượt là 20 2 V và 20 5 V. Hệ số công suất trên mạch AB khi chưa nối tắt là
A. 0,81.
B. 0,95.
C. 0,86.
D. 0,92. R 1
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây với hệ số tự cảm L = 2 5 π H biến trở R và tụ điện có điện dung C = 10 - 2 25 π F . Điểm M là điểm nằm giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω điều chỉnh R = R 1 thì có dòng điện cường độ 0,1875 A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế u = 120 2 cos 100 πt V rồi điều chỉnh R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160 W. Tỷ số R 1 : R 2 là
A. 1,6.
B. 0,25.
C. 0,125
D. 0,45
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây với hệ số tự cảm L = 2 5 π H biến trở R và tụ điện có điện dung C = 10 - 2 25 π F . Điểm M là điểm nằm giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω điều chỉnh R = R 1 thì có dòng điện cường độ 0,1875 A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế u = 120 2 cos ( 100 π t ) V rồi điều chỉnh R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160 W. Tỷ số R 1 : R 2 là
A. 1,6.
B. 0,25.
C. 0,125.
D. 0,45.
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở R 1 mắc nối tiếp với tụ C có điện dung 10 - 3 2 π F, đoạn mạch MB là cuộn dây có điện trở R 2 và độ tự cảm L. Đặt giữa hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u = 60 2 cos(100πt) V thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A và M là 24 5 V, nếu nối tắt hai đầu tụ C bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể thì điện áp hiệu dụng của hai đoạn AM và MB lần lượt là 20 2 V và 20 5 V. Hệ số công suất trên mạch AB khi chưa nối tắt là
A. 0,81
B. 0,86
C. 0,92
D. 0,95
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở R 1 mắc nối tiếp với tụ C có điện dung 10 - 3 2 π F, đoạn mạch MB là cuộn dây có điện trở R 2 và độ tự cảm L. Đặt giữa hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u = 60 2 cos 100 π t V thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A và M là 24 5 V, nếu nối tắt hai đầu tụ C bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể thì điện áp hiệu dụng của hai đoạn AM và MB lần lượt là 20 2 V và 20 5 V. Hệ số công suất trên mạch AB khi chưa nối tắt là
A. 0,95
B. 0,86
C. 0,92
D. 0,81
Đặt hiệu điện thế xoay chiều u = 120 2 cos 120 πt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, điện trở R có thể thay đổi được. Thay đổi R thì giá trị công suất cực đại của mạch P m a x = 300 W. Khi điện trở có giá trị R 1 và R 2 mà R 1 = 0,5625 R 2 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau. Giá trị của R 1 là
A. 18 Ω
B. 28 Ω
C. 32 Ω
D. 20 Ω