Đánh giá về khả năng tự lực thực hiện công việc ở nhà.
Em hãy tự giác thực hiện các công việc ở nhà, ở trường phù hợp với khả năng của bản thân và đánh dấu vào bảng theo gợi ý dưới đây:
Việc em làm | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật |
Quét nhà | tốt | tốt | tốt | chưa tốt (còn bụi) | tốt | tốt | chưa tốt (sàn còn bụi) |
Lau bàn ghế | chưa tốt (còn bẩn) | chưa tốt (còn bẩn) | tốt | chưa tốt (còn bẩn) | tốt | tốt | tốt |
Gấp quần áo | chưa tốt (còn nhăn, chưa đẹp) | chưa tốt (gấp chưa đẹp) | chưa tốt (gấp chưa đẹp) | tốt | tốt | tốt | tốt |
Chỉ ra những yêu cầu phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.
Gợi ý:
- Có trách nhiệm cao trong công việc.
- Chăm chỉ. chịu khó, ham học hỏi, tự tin thể hiện bản thân.
- Có khả năng làm việc nhóm.
- Có khả năng đề xuất và thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề.
- Thường xuyên cập nhật kiến thức, kĩ năng mới để đáp ứng yêu cầu công việc.
Chia sẻ với các bạn những việc em đã tích cực, tự giác thực hiện ở nhà, ở trường phù hợp với khả năng của bản thân.
Ở nhà: quét nhà, lau nhà, xếp áo quần, xếp chăn, tưới rau,..
Ở trường: trồng cây, dọn trường,dọn lớp,...
Câu 19: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là
A. thông minh.
B. tự nhận thức về bản thân.
C. có kĩ năng sống.
D. tự trọng.
Câu 20: Hành động nào dưới đây là biểu hiện của đức tính tự lập?
A. H đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị giúp mình.
B. L luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở.
C. Gặp bài toán khó, V giở ngay phần hướng dẫn giải ra chép mà không chịu suy nghĩ.
D. Làm việc nhóm nhưng T không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn.
Câu 21: Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về
A. tiềm năng riêng của mình.
B. bản chất riêng của mình.
C. mặt tốt của bản thân.
D. sở thích thói quen của bản thân.
Câu 22: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức.
B. sự tự tin và bản lĩnh cá nhân của người đó.
C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
D. luôn phụ thuộc vào bố mẹ và người thân trong gia đình.
Câu 23: Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không
A. phụ thuộc vào người khác. B. tôn trọng lợi ích của tập thể.
C. để cao lợi ích bản thân mình. D. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân.
Câu 24: Việc làm nào dưới đây thể hiện người không có tính tự lập?
A. Tự thức dậy đi học đúng giờ.
B. Tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy.
C. Luôn làm theo ý mình, không nghe người khác.
D. Tự giác dọn phòng ít nhất 3 lần mỗi tuần.
Câu 19: C
Câu 20: B
Câu 21: B
Câu 19: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là
A. thông minh.
B. tự nhận thức về bản thân.
C. có kĩ năng sống.
D. tự trọng.
Câu 20: Hành động nào dưới đây là biểu hiện của đức tính tự lập?
A. H đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị giúp mình.
B. L luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở.
C. Gặp bài toán khó, V giở ngay phần hướng dẫn giải ra chép mà không chịu suy nghĩ.
D. Làm việc nhóm nhưng T không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn.
Câu 21: Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về
A. tiềm năng riêng của mình.
B. bản chất riêng của mình.
C. mặt tốt của bản thân.
D. sở thích thói quen của bản thân.
Câu 22: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức.
B. sự tự tin và bản lĩnh cá nhân của người đó.
C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
D. luôn phụ thuộc vào bố mẹ và người thân trong gia đình.
Câu 23: Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không
A. phụ thuộc vào người khác. B. tôn trọng lợi ích của tập thể.
C. để cao lợi ích bản thân mình. D. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân.
Câu 24: Việc làm nào dưới đây thể hiện người không có tính tự lập?
A. Tự thức dậy đi học đúng giờ.
B. Tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy.
C. Luôn làm theo ý mình, không nghe người khác.
D. Tự giác dọn phòng ít nhất 3 lần mỗi tuần.
Phân tích khả năng về tự nhiên để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nêu các biểu hiện chứng tỏ ở vùng này chưa khai thác hết tiềm năng cho việc sản xuất lương thực ?
a) Khả năng về tự nhiên để phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Đất :
+ Diện tích đất rộng : khoảng 3 triệu ha ( trong tổng số hơn 4 triệu ha đất tự nhiên) sử dụng vào mục đích nông nghiệp.
+ Đất được phù sa bồi đắp, nhìn chung màu mỡ.
+ Có dải đất phù sa ngọt (1,2 triệu ha) dọc sông Tiền và sông Hậu.
- Khí hậu : Cận xích đạo, thích hợp cho cây trồng phát triển quanh năm.
- Nguồn nước : phong phú (sông ngòi, kênh rạch chằng chịt)
- Khó khăn : thiếu nước ngọt trong mùa khô, đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
b) Biểu hiện chứng tỏ vùng này vẫn chưa khai thác hết tiềm năng cho việc sản xuất lương thực.
- Hệ số sử dụng đất thấp, phần lớn diện tích mới gieo trồng 1 vụ
- Vẫn còn diện tích đất hoang hóa mà việc khai thác đòi hỏi phải có đầu tư lớn
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về
A. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
B. tình trạng sức khỏe, độ tuổi, giới tính, dân tộc.
C. tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần kinh tế, tình trạng sức khỏe.
D. giới tính, dân tộc, độ tuổi, tình trạng sức khỏe.
Chọn đáp án A
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về
A. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế
B. tình trạng sức khỏe, độ tuổi, giới tính, dân tộc
C. tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần kinh tế, tình trạng sức khỏe.
D. giới tính, dân tộc, độ tuổi, tình trạng sức khỏe.
Chọn đáp án A
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
Phân tích khả năng về mặt tự nhiên để phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nêu các biểu hiện chứng tỏ vùng này vẫn chưa khai thác hết tiềm năng cho việc sản xuất lương thực.
a) Khả năng về mặt tự nhiên
-Đất:
+Diện tích rộng: khoảng 3 triệu ha (trong tổng số hơn 4 triệu ha đất tự nhiên) sử dụng vào mục đích nông nghiệp
+Đất được phù sa bồi đắp, nhìn chung màu mỡ
+Có dải đất phù sa ngọt (1,2 triệu ha) dọc sông Tiền và sông Hậu
-Khí hậu: Cận xích đạo, thích hợp cho cây trồng phát triển quanh năm
-Nguồn nước: phong phú (sông ngòi, kênh rạch chằng chịt)
-Khó khăn: thiếu nước ngọt trong mùa khô; đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn
b) Biểu hiện chứng tỏ vùng này vẫn chưa khai thác hết tiềm năng cho việc săn xuất lương thực
-Hệ số sử dụng đất thấp, phần lớn diện tích mới gieo trồng 1 vụ
-Vẫn còn diện tích đất hoang hóa mà việc khai thác đòi hỏi phải có đầu tư lớn.
Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…) là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Lòng tự trọng.
B. Tố chất thông minh.
C. Đánh giá bản thân.
D. Tự nhận thức về bản thân.
Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Tuyên truyền thông tin nội bộ.
B. Giới thiệu sản phẩm đa cấp.
C. Tiến hành vận động tranh cử.
D. Cấp cứu người bị điện giật.