Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
a) \(\overline{3\text{*}7}\) chia hết cho 3;
b) \(\overline{27\text{*}}\) chia hết cho 9.
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
a) \(\overline{3\text{*}7}\) chia hết cho 3;
b) \(\overline{27\text{*}}\) chia hết cho 9.
327 hay 357 hay 387 đều chia hết cho 3.
270 hay 279 đều chia hết cho 9.
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
a) \(\overline{13\text{*}}\) chia hết cho 5 và 9;
b) \(\overline{67\text{*}}\) chia hết cho 2 và 3.
Help me !!!!!
Hãy viết vào dấu * ở số 86* một chữ số để được số có ba chữ số
a) chia hết cho 2?
b)chia hết cho 3 ?
c) chia hết cho 5?
d) chia hết cho cả 2 và 5?
e) chia hết cho 9?
a. 2
b. 1
c. 0
d. 0
e.4
1. 862
2. 861
3.866
4.860
5.864
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline{212\text{*}}\) thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
a) Chia hết cho 2 => * = {0; 2; 4; 6; 8}
b) Chia hết cho 5 => * = {0; 5}
c) Chia hết cho cả 2 và 5 => * = 0
a) * ∈ { 0,2,4,6,8}
b) * ∈ {0,5}
c) * = 0
a) Chia hết cho 2 = {0; 2; 4; 6; 8}
b) Chia hết cho 5 = {0; 5}
c) Chia hết cho cả 2 và 5 = 0
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 11 để tìm các chữ số x và y sao cho :
A = 62xy427 chia hết cho 99
Giải : A \(⋮\) 99 \(\Leftrightarrow\) A \(⋮\) 11 va A \(⋮\) 9
Tổng các chữ số hàng lẻ của A ( từ phải sang trái ) là 7 + 4 + x + 6 hay x + 17.
Tổng các chữ số hàng chẵn của A ( từ phải sang trái ) là 2 + y + 2 hay y + 4 . Tổng các chữ số của A là x + y + 21.
A \(⋮\) 11 \(\Leftrightarrow\) ( x + 17 ) - ( y + 4 ) \(⋮\) 11
\(\Leftrightarrow\) 13 + x - y \(⋮\) 11
Do đó : x - y = 9 ( nếu x > y )
hoặc y - x = 2 ( nếu y > x )
A \(⋮\) 11 \(\Leftrightarrow\) x + y + 21 \(⋮\) 9 \(\Leftrightarrow\) x + y \(\in\) { 6 ; 15 } . Trường hợp x - y = 9 cho ta x = 9 ; y = 0 . Khi đó x + y = 9 , loại
Trường hợp y - x = 2 thì y + x phải chẵn nên x + y = 6 . Ta được :
x = 6 - 2 / 2 = 2 ; y = 2 + 2 = 4
Vậy x = 2 ; y = 4 . Ta có 6224427 chia hết cho 99
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để :
a) \(\overline{5\circledast8}\) chia hết cho 3
b) \(\overline{6\circledast3}\) chia hết cho 9
c) \(\overline{43\circledast}\) chia hết cho cả 3 và 5
d) \(\overline{\circledast81\circledast}\) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 (Trong một số có nhiều dấu \(\circledast\), các dấu \(\circledast\) không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau)
a)
\(\overline{5\circledast8}⋮3khi\left(5+\circledast+8\right)⋮3\Rightarrow\left(13+\circledast\right)⋮3\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 2 hoặc \(\circledast\) = 5 hoặc \(\circledast\) = 8.
Vậy chữ số thay cho \(\circledast\) là 2 hoặc 5 hoặc 8.
b)
\(\overline{6\circledast3}⋮9khi\left(6+3+\circledast\right)⋮9\Rightarrow\left(9+\circledast\right)⋮9\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 0 hoặc \(\circledast\) = 9.
Vậy chữ số thay \(\circledast\) là 0 hoặc 9
c)
\(\overline{43\circledast}⋮3khi\left(4+3+\circledast\right)⋮3\Rightarrow\circledast=2\text{hoặc}\circledast=5\text{hoặc}\circledast=8\left(1\right)\)
\(\overline{43\circledast}⋮5khi\circledast=0\text{hoặc}\circledast5\)
Vì \(\circledast\) phải thỏa mãn (1) và ( 2) nên \(\circledast\) = 5.
d)
Vì \(\overline{\circledast81\circledast}⋮5\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 hoặc 5
Mà \(\overline{\circledast81\circledast}⋮2\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 ( vì 5 là số lẻ ) . Thay vào ta được số : \(\overline{\circledast810}\)
Để \(\overline{\circledast810}⋮9\) thì \(\left(\circledast+8+1+0\right)⋮9=\left(\circledast+9\right)\Rightarrow\circledast=0\text{hoặc}\circledast=9\)
Mà \(\circledast\) lại là số ở hàng nghìn (là số đầu tiên) nên \(\circledast\) ≠ 0. Do đó \(\circledast\) = 9
Vậy ta được số 9810
a) \(5+8+\circledast=13+\circledast\).
Suy ra: \(\circledast=\left\{2;5;8\right\}\).
b) \(6+\circledast+3=9+\circledast\)
\(\circledast=\left\{0;9\right\}\).
c) \(43\circledast\) chia hết cho 5 nên \(\circledast=\left\{0;5\right\}\).
\(43\circledast\) chia hết cho 3 nên \(\circledast=\left\{5\right\}\).
Vậy \(\circledast=\left\{5\right\}\).
d) \(\circledast81\circledast\) chia hết cho 2 và 5 nên \(\circledast81\circledast=\circledast810\).
Do \(\circledast810\) chia hết cho 3 và 9 nên : \(\circledast+8+1+0=\circledast+9⋮9\) và \(\circledast\ne0\). Vậy \(\circledast=9\) .
Vậy số đó là: \(9810\).
Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp để : ( Có lời giải )
a) 2*31 chia cho 9 thì dư 2.
b) 25*3* chia hết cho các số 2,3,5.
a
2x31 chia 9 dư 2
\(\Rightarrow2+x+3+1-2⋮9\) ( dư 2 thì trừ 2 để tổng chia hết cho 9 còn không vẫn có thể cộng 7 )
\(x+4⋮9\)
Mà \(0\le x\le9\)
\(\Rightarrow x=5\)
Vậy \(x=5\)
b
\(25x3y\)
Để chia hết cho 2 và 5
\(\Rightarrow y=0\)
Để chia hết cho 3
\(\Rightarrow2+5+x+3+0⋮3\)
\(10+x⋮3\)
Mà \(0\le x\le9\)
\(\Rightarrow x=2;5;8\)
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện :
a) chia hết cho 2 ;
B) chia hét cho 5
a ) số cần điền là 0,2,4,6,8 . Các số đó là : 540,542,544,546,548.
b ) các số cần điền là 0,5 . Các số đó là : 540,545
a) Để 54* chia hết cho 2 => 54* là số chẵn => * \(\in\){0;2;4;6;8}
b) Để 54* chia hết cho 5 => 54* có số tân cùng là 5 hoặc 0 => * \(\in\){0;5}
Dấu * đó là số 0 vì :
540 : 2 = 270 và 540 : 5 = 108
Quy tắc : các số chia hết cho 5 và 2 đều có chữ số tận cùng là chữ số 0
Xét số n = \(\overline {23*} \) (* là chữ số tận cùng của n).
Ta viết n = 230 + *
Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết:
a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?
n = 230 + * (* ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9)
a) Để n ⁝ 2 thì (230+*) \( \vdots \) 2
Vì 230 \( \vdots \) 2 nên * \( \vdots \) 2
Mà 0 ≤ * ≤ 9
Do đó * ∈ { 0;2;4;6;8}
b) Để n ⁝ 5 thì (230+*) \( \vdots \) 5
Vì 230 \( \vdots \) 5 nên * \( \vdots \) 5
Mà 0 ≤ * ≤ 9
Do đó * ∈ {0;5}.
Điền chữ số vào dấu * để:
\(\overline{\cdot72\cdot}\) chia hết cho 2,3,5,9
Ta có số: \(\overline{\cdot72\cdot}\) số này chia hết cho 2 và 5 nên số này phải có chữ số tận cùng là 0
Khi \(\cdot=0\) thì \(720\) ⋮ 3 và 9 vậy khi \(\cdot=0\) thì:
\(\overline{\cdot72\cdot}\) ⋮ 2,3,5,9