Giải bài toán bằng cách lập HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Tìm số tự nhiên có hai chữ số. Biết tổng các chữ số bằng 8. Nếu đổi vị trí 2 chữ số cho nhau thì số tự nhiên đó giảm đi 36 đơn vị
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 10 và nếu viết số ấy theo thứ tự ngược lại thì số ấy giảm đi 36 đơn vị
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là ab(Điều kiện: \(a,b\in Z^+\); \(0< a< 10\); \(0< b< 10\))
Vì tổng các chữ số của nó bằng 10 nên ta có phương trình: a+b=10(1)
Vì khi số ấy viết theo thứ tự ngược lại thì số ấy giảm 36 đơn vị nên ta có phương trình:
\(10b+a=10a+b-36\)
\(\Leftrightarrow10b+a-10a-b=-36\)
\(\Leftrightarrow-9a+9b=-36\)
\(\Leftrightarrow a-b=4\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=10\\a-b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2b=6\\a-b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4+b\\b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4+3=7\\b=3\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số cần tìm là 73
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết tổng hai chữ số của nó bằng 10.Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị.
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)
Theo đề, ta có:
a+b=10 và 10b+a-10a-b=36
=>a+b=10 và -9a+9b=36
=>a+b=10 và a-b=-4
=>a=3 và b=7
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết tổng hai chữ số của nó bằng 10.Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị.
Gọi \(x\) là chữ số hàng chục \(\left(x\le9,x\in Z^+\right)\)
y là chữ số hàng đơn vị \(\left(y\le9,y\in N\right)\)
Do tổng hai chữ số là 10 nên: \(x+y=10\) (1)
Do khi đổi chỗ hai chữ số cho nhau được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị nên: \(10y+x-10x-y=36\Leftrightarrow-9x+9y=36\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=10\\-9x+9y=36\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=10\\x-y=-4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x=6\\x+y=10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=7\end{matrix}\right.\) (nhận)
Vậy số cần tìm là 37
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết tổng hai chữ số của nó bằng 10.Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị.
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)
Theo đề, ta có hệ:
a+b=10 và 10b+a-10a-b=36
=>a+b=10 và -9a+9b=36
=>a+b=10 và a-b=-4
=>a=3 và b=7
tìm số tự nhiên có 2 chữ số tổng các chữ số bằng 8 nếu đổi vị trí 2 chữ số cho nhau thì được số tự nhiên mới giảm đi 36 đơn vị
Gọi \(\overline{ab}=10a+b\) là số tự nhiên cần tìm (a>b)
Theo đề ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=8\\10a+b-\left(10b+a\right)=36\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=8\\10a+b-10b-a=36\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=8\\9a-9b=36\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=8\\a-b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a=12\\a-b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6\\b=2\end{matrix}\right.\)
Vậy số tự nhiên đó là 62
Gọi số đó là ab
Ta có : a + b = 8 (1)
Và ab - 36 = ba (2)
Từ (2) ta có : ab - ba = 36
<=> 10a + b - 10b - a = 36
<=> 9a - 9b = 36
<=> 9( a - b) = 36
<=> a - b = 4 (3)
Kết hợp (1) và (3) ta trở về bài toán tổng - hiệu
Số a là : (8 + 4):2 = 6
Số b là :8 - 6 = 2
Vậy số bạn đầu là 62
Giải bài toán bằng cách lập phương trình?
toán về số và chữ số bài 1. một số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị , nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau thì được số mới nhỏ hơn số đã cho 18 đơn vị. tìm số đó. bài 2. tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 10 nếu đổi chỗ hai chữ... hiển thị thêm
GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Dạng : Toán về quan hệ giữa các số
Bài 1 : Tổng 2 số bằng 51. Tìm 2 số đó biết 2/5 số thứ nhất thì bằng 1/6 số thứ hai.
Bài 2 : Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số, biết tổng các chữ số của nó là 7. Nếu đổi chỗ 2 chữ số hàng đơn vị và hàng chục cho nhau thì số đó giảm đi 45 đơn vị.
Bài 3 : Tìm 2 số hơn kém nhau 5 đơn vị và tích của chúng bằng 150.
( Giải ra hộ mình nhé ! Cảm ơn mọi người ! )
Bài 1:
Gọi 2 số là a,b (\(a,b\inℤ\))
Ta có: a+b=51(*)
Mà 2/5a=1/6b
=> a=5/12b
Thay vào (*) ta có: 17/12b=51
=>b=36
Bài 1 :
Gọi số thứ nhất và số thứ hai lần lượt là x và y (x,y thuộc z)
Tổng hai số bằng : \(x+y=51\left(1\right)\)
Biết 2/5 số thứ nhất thì bằng 1/6 số thứ hai
\(x\frac{2}{5}-y\frac{1}{6}=0\left(2\right)\)
Từ 1 và 2 ta suy ra được hệ phương trình sau :
\(\hept{\begin{cases}x+y=51\\x\frac{2}{5}-y\frac{1}{6}=0\end{cases}}\)\(< =>\hept{\begin{cases}x=51-y\\\frac{2x}{5}-\frac{y}{6}=0\end{cases}}\)
\(< =>\frac{\left(51-y\right)2}{5}-\frac{y}{6}=0\)\(< =>\frac{102-2y}{5}-\frac{y}{6}=0\)
\(< =>\frac{102-2y}{5}=\frac{y}{6}\)\(< =>\left(102-2y\right)6=5y\)
\(< =>612-12y=5y\)\(< =>612=17y\)
\(< =>y=\frac{612}{17}=36\left(3\right)\)
Thay 3 vào 1 ta được : \(x+y=51\)
\(< =>x+36=51< =>x=51-36=15\)
Vậy số thứ nhất và số thứ hai lần lượt là 15 và 36
bài 1.
một số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị , nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau thì được số mới nhỏ hơn số đã cho 18 đơn vị. tìm số đó.
bài 2.
tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 10 nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì số ấy giảm đi 36 đơn vị.
bài 3.
tìm số tự nhiên biết rằng chữ số hàng đơn vị của số đó bằng 5 và nếu xóa chữ số 5 thì số ấy giảm đi 1787 đơn vị
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Một số tự nhiên có 2 chữ số. Tổng các chữ số của nó là 13. Nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau, ta được 1 số tự nhiên mới lớn hơn số đã cho 27 đơn vị. Tìm số đã cho.
Gọi chữ số hàng chục của số đã cho là x
Gọi chữ số hàng đơn vị của số đã cho là y
ĐK: x ≤ 9 ; x ∈ \(N^*\)
y ≤ 9 ; y ∈ \(N\)
Vì tổng các chữ số của nó bằng 13 nên ta có pt: x + y = 13 (1)
Số đã cho là: \(\overline{xy}=10x+y\)
Số mới là: \(\overline{yx}=10y+x\)
Vì số mới lớn hơn số đã cho 27 đơn vị nên ta có pt:
\(\left(10y+x\right)-\left(10x+y\right)=27\)
\(\Leftrightarrow10y+x-10x-y=27\)
\(\Leftrightarrow9y-9x=27\)
\(\Leftrightarrow3y-3x=9\)
\(\Leftrightarrow y-x=3\)
\(\Leftrightarrow-x+y=3\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=13\\-x+y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=8\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
Vậy số đã cho là 58.