Quan sát bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi:
a) Ai có vận tốc lớn nhất?
b) Ai có vận tốc nhỏ nhất?
Ông ngoại của bạn Huy chuẩn bị xây nhà, ông nói Huy vẽ cách sắp xếp các phòng trên giấy kẻ ô vuông. Quan sát bản vẽ dưới đây của Huy rồi trả lời câu hỏi:
a) Phòng nào có diện tích lớn nhất?
Phòng nào có diện tích bé nhất?
b) Diện tích mỗi phòng ngủ là bao nhiêu mét vuông?
c) Tổng diện tích tất cả các phòng là bao nhiêu mét vuông?
a) Phòng bếp - Sinh hoạt chung có diện tích lớn nhất.
Phòng tắm có diện tích bé nhất.
b) Phòng ngủ có chiều rộng là 3m, chiều dài là 4m.
Diện tích mỗi phòng ngủ là
3 x 4 = 12 (m2)
c) Diện tích phòng tắm là 3 x 2 = 6 (m2)
Diện tích phòng bếp - Sinh hoạt chung là 8 x 4 = 32 (m2)
Diện tích phòng khách là 6 x 3 = 18 (m2)
Diện tích phòng làm việc là 4 x 3 = 12 (m2)
Tổng diện tích tất cả các phòng là
12 x 2 + 6 + 32 + 18 + 12 = 92 (m2)
Quan sát Hình 10.8, sau đó trả lời các câu hỏi sau:
a) Vận tốc máu biến động như thế nào trong hệ mạch?
b) Cho biết mối liên quan giữa vận tốc máu và tổng tiết diện mạch máu.
Tham khảo!
a) Sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch: Vận tốc máu cao ở động mạch lớn, giảm dần ở động mạch nhỏ, thấp nhất ở mao mạch rồi tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.
b) Mối liên quan giữa vận tốc máu và tổng tiết diện mạch máu: Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch máu. Nếu tổng tiết diện mạch nhỏ, chênh lệch huyết áp lớn, máu sẽ chảy nhanh và ngược lại.
Quan sát biểu đồ hình 9.21 và trả lời câu hỏi:
a) Nước nào có chiều cao trung bình của nam cao nhất, thấp nhất?
b) Nước nào có chiều cao trung bình của nữ cao nhất, thấp nhất?
c) Sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở nước nào lớn nhất?
2.
a.
Trong các số trên cột màu xanh: số lớn nhất là 172 và số nhỏ nhất là 162,1.
Nước có chiều cao trung bình của nam cao nhất là: Nhật Bản
Nước có chiều cao trung bình của nam thấp nhất là: Việt Nam
b.
Trong các số trên cột màu vàng: số lớn nhất là 160 và số nhỏ nhất là 152,2.
Nước có chiều cao trung bình của nữ cao nhất là: Singapore
Nước có chiều cao trung bình của nữ thấp nhất là: Việt Nam
c.
Chênh lệch chiều cao ở:
Việt Nam: 162,1-152,2=9,9 cm
Singapore: 171-160=11 cm.
Nhật Bản: 172-158=14 cm
Hàn Quốc: 170,7-157,4=13,3 cm
Vì 14 cm > 13,3 cm > 11 cm > 9,9 cm nên nước có sự chênh lệch chiều cao của nam và nữ lớn nhất là: Nhật Bản.
Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4 km/giờ,khi ngược dòng có vận tốc 18,6 km/giờ.Tính vận tốc của tàu thủy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.
Ai trả lời đúng và nhanh nhất mình sẽ tick cho bạn đó.Mình xin cảm ơn!
Vận tốc dòng nước là :
( 28 , 4 - 18 , 6 ) : 2 = 4,9 ( km/giờ)
Vận tốc tàu thủy khi nước lặng là :
28 , 4 - 4, 9 = 23, 5 ( km/giờ )
Đáp số : Vận tốc dòng nước : 4,9 km/giờ
Vận tốc tàu thủy khi nước lặng : 23,5 km/giờ
Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Vận tốc không thay đổi.
B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần.
D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Chọn D
Nếu lực tác dụng lên vật là lực kéo thì sẽ làm cho vận tốc của vật tăng dần, nhưng nếu là lực cản thì sẽ làm cho vận tốc của vật giảm dần.
Quan sát hình 19.4, sau đó trả lời các câu hỏi sau:
- Vận tốc máu biến động như thế nào trong hệ mạch?
- So sánh tổng tiết diện của các loại mạch.
- Cho biết mối liên quan giữa vận tốc máu và tổng tiết diện mạch.
- Vận tốc máu trong hệ mạch giảm dần từ động mạch chủ đến tiếu động mạch, thấp nhất trong mao mạch và tăng dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ.
- So sánh tổng tiết diện của các loại mạch: Tiết diện là diện tích mặt cắt của một mạch thuộc loại mạch nào đó, còn tổng tiết diện là tổng diện tích của tất cả mạch thuộc loại mạch đó. Trong hệ thống mạch, tổng tiết diện tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch, Tổng tiết diện lớn nhất là mao mạch. Trong hệ thống tĩnh mạch tổng tiết diện giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ.
- Mối quan hệ giữa vận tốc máu và tổng tiết diện mạch: Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. Tổng tiết diện càng lớn thì tốc độ máu càng giảm và người lại tổng tiết diện càng nhỏ thì tốc độ máu càng nhanh.
Dưới đây là bảng số liệu về vật nuôi trong một trang trại.
Dựa vào bảng trên, trả lời câu hỏi:
a) Trong trang trại có những loại vật nuôi nào? Mỗi loại có bao nhiêu con?
b) Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít nhất? Loại vật nuôi nào nhiều nhất?
a) Trong trang trại nuôi những con vật là bò, gà, lợn, dê.
Bò có 45 con, Gà có 120 con, Lợn có 78 con, Dê có 36 con.
b) Bò là vật được nuôi ít nhất và gà là loại vật được nuôi nhiều nhất.
Hai vật có khối lượng m 1 và m 2 với m 1 = 2 m 2 chuyển động trên hai đường thẳng nằm ngang song song với nhau, không ma sát, với các vận tốc v 1 và v 2 . Động năng của các xe là W d 1 và W d với W d 2 = 2 W d 1 . Hãy so sánh v 1 và v 2 . Chọn câu trả lời đúng nhất trong các trả lời sau đây:
A. v 1 = v 2 B. v 1 = 2 v 2 C. v 2 = 2 v 1 D. v 2 = +-2 v 1
Quan sát cá chép trong bể kính và hình 31, đọc bảng 1, giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột (2) của bảng.
loài cá heo có thể bơi với vận tốc là 72km/giờ .hỏi với vận tốc đó ,cá heo bơi 2400m hết bao nhiêu phút?
AI TRẢ LỜI NHANH NHẤT THÌ MÌNH TÍCH
Đổi: 72 km = 72 000 m
1 giờ = 60 phút
Thời gian cá heo bơi 2400m là:
60 : 72 000 * 2400 = 2 (phút)
ĐS:
72km=72000m
thời gian để cá heo bơi trong 2400m là
2400/72000=(giờ)=2 (phút)
đáp số ;2 phút
Đổi : 72km = 72 000 m
1 giờ = 60 phút.
Thời gian cá heo bơi 2400m là:
60 : 72 000 x 2400 = 2 ( phút )
Đáp số: 2 phút.
Ai tích mik mik sẽ tích lại nha !