Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có độ cao như thế nào?
A.Lớn hơn vật.
B.Nhỏ hơn vật.
C.Bằng vật.
D.Tất cả các trường hợp trên đều có thể xảy ra.
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có độ cao như thế nào?
A.Lớn hơn vật.
B.Nhỏ hơn vật.
C.Bằng vật.
D.Tất cả các trường hợp trên đều có thể xảy ra.
Một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f, vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính. Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh thật A'B'. Chứng minh rằng
A. G = 25.f
B. G = 25 f
C. G = f 25
D. G = 25 - f
Đáp án: B
Giữa độ bội giác và tiêu cự f (đo bằng cm) có hệ thức:
Một vật sáng AB hình mũi trên được đặt vuông góc với trục chính và trước một thấu kính ( A nằm trên trục chính). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A'B' nhỏ hơn vật a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? Dựng ảnh của vật AB b) Cho OA=d=24cm ; OF=OF'=10cm .Tính độ lớn của ảnh A'B'. Giúp mik với, mik cần gấp. Cảm ơn!
Vật sáng AB=4cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự 10cm và vật AB cách thấu kính 5 cm. Điểm thuộc trục chính. a. Hãy dựng ảnh A'B' của AB và nhận xét đặc điểm ảnh trong hai trường hợp +Thấu kính hội tụ +Thấu kính phân kì b. Vận dụng kiến thức hình học, Hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và và độ cao của ảnh A'B' trong hai trường hợp trên.
Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật A'B' cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là
A. 60 cm.
B. 40 cm.
C. 50 cm.
D. 80 cm.
Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật A'B' cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là
A. 60 cm
B. 40 cm
C. 50 cm
D. 80 cm
Đáp án A
+ Ta có 1 d + 1 d ' = 1 f ⇒ d = 60 c m
Một vật sáng AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh A ' B ' cùng chiều và nhỏ hơn vật 2 lần. Dịch chuyển vật ra xa một đoạn 15cm thì được ảnh nhỏ hơn vật 3 lần. Tiêu cự của thấu kính là
A. 45cm.
B. -5cm.
C. 15cm.
D. -15cm.
Chọn đáp án A
Ảnh và vật cùng chiều và nhỏ hơn vật nên thấu kính đã cho là thấu kính phân kỳ ( f < 0). Loại A và D.
k = f f − d → 1 2 = f f − d 1 3 = f f − d + 15 ⇒ f = − 15 c m
Một vật sáng nhỏ AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một Thấu Kính Phân Kì và cách thấu kính 27cm (A thuộc trục chính). Cho ảnh ảo A'B' = 1/3 AB. Xác định vị trí ảnh A'B' và tiêu cự thấu kính.
`[A'B']/[AB]=1/3=k`
Mà `k=f/[f-d]`
`=>1/3=f/[f-27]`
`=>f=-13,5(cm)`
Ta có: `d'=[fd]/[d-f]=[-13,5.27]/[27+13,5]=-9(cm)`
Bài tập: Một vật AB đặt vuông góc với trục chính, điểm A trên trục chính và đặt trước thấu kính hội tụ vật AB cao 2 cm, thấu kính có tiêu cự 10 cm và vật AB đặt cách thấu kính 30 cm a) Dựng ảnh A'B' của AB và nêu đặc điểm của ảnh A'B' b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính (OA') và chiều cao của ảnh (A'B')
a)
+ Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 30 cm
Vì d > f = 10cm, nên ảnh A'B' là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
b) Ta có: \(\dfrac{d}{d'}=\dfrac{h}{h'}\Leftrightarrow\dfrac{d}{h}=\dfrac{d'}{h'}\Rightarrow\dfrac{d'}{h'}=\dfrac{30}{2}\Leftrightarrow d'=15h'\)
Áp dụng công thức tính thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Leftrightarrow\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{15h'}\Rightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{15h'}\)
\(\Rightarrow h'=1\left(cm\right)\)
Vậy ảnh cao 1(cm)
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(d'=15h'=15.1=15\left(cm\right)\)
Bài tập: Một vật AB đặt vuông góc với trục chính, điểm A trên trục chính và đặt trước thấu kính hội tụ vật AB cao 2 cm, thấu kính có tiêu cự 10 cm và vật AB đặt cách thấu kính 30 cm a) Dựng ảnh A'B' của AB và nêu đặc điểm của ảnh A'B' b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tính chiều cao của ảnh
a)
+ Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 30 cm
Vì d > f = 10cm, nên ảnh A'B' là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
b) Ta có: \(\dfrac{d}{d'}=\dfrac{h}{h'}\Leftrightarrow\dfrac{d}{h}=\dfrac{d'}{h'}\Leftrightarrow\dfrac{d'}{h'}=\dfrac{30}{2}\Leftrightarrow d'=15h'\)
Áp dụng công thức tính thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Leftrightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{15h'}\)
\(\Rightarrow h'=1\left(cm\right)\)
Vậy chiều cao của ảnh là 1(cm)
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(d'=15h'=15.1=15\left(cm\right)\)