Chọn đáp án A
Ảnh và vật cùng chiều và nhỏ hơn vật nên thấu kính đã cho là thấu kính phân kỳ ( f < 0). Loại A và D.
k = f f − d → 1 2 = f f − d 1 3 = f f − d + 15 ⇒ f = − 15 c m
Chọn đáp án A
Ảnh và vật cùng chiều và nhỏ hơn vật nên thấu kính đã cho là thấu kính phân kỳ ( f < 0). Loại A và D.
k = f f − d → 1 2 = f f − d 1 3 = f f − d + 15 ⇒ f = − 15 c m
Một vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh A ’ B ’ , cùng chiều nhỏ hơn vật 2 lần. Dịch chuyển vật đoạn 15cm thì được ảnh nhỏ hơn vật 3 lần. Tiêu cự của thấu kính là:
A. –15 cm
B. 15cm
C. – 5 cm
D. 45cm
Một vật sáng AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh A’B’, cùng chiều nhỏ hơn vật 2 lần. Dịch chuyển vật một đoạn 15cm thì được ảnh nhỏ hơn vật 3 lần. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 15cm
B. -5cm
C. -15cm
D. 45cm
Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 15cm. Thấu kính cho một ảnh ảo lớn gấp 2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính đó là:
A. 20 cm
B. 30 cm
C. 10 cm
D. 40 cm
Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 15cm. Thấu kính cho một ảnh ảo lớn gấp 2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính đó là:
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 10 cm.
D. 40 cm
Vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (điểm A nằm trên trục chính) cho ảnh A 1 B 1 cao gấp 2 lần vật. Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật dọc theo trục chính một khoảng 5 cm thì được ảnh A 2 B 2 lớn hơn vật 4 lần và khác bản chất với ảnh A 1 B 1 . Tính tiêu cự của thấu kính.
A. 20 cm.
B. 20/3 cm.
C. 12 cm.
D. 10 cm.
Phía trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm, đặt một vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính thấu kính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm. Để thu được ảnh thật cao bằng hai lần vật thì phải dịch vật ra xa thấu kính một đoạn là bao nhiêu so với vị trí ban đầu của vật?
A. 20cm
B. 60cm
C. 40cm
D. 80cm
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính) cho ảnh thật A 1 B 1 cao 1,2cm. Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính là 20cm. Giữ nguyên thấu kính, dịch chuyển vật đó đi một đoạn 15cm dọc theo trục chính thấu kính cho ảnh ảo A 2 B 2 cao 2,4cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển và độ cao của vật lần lượt là
A. 20cm và 0,6cm
B. 30cm và 0,6cm
C. 20cm và 1,8cm
D. 30cm và 1,8cm
Đặt một vật phẳng nhỏ AB trước một thấu kính vuông góc với trục chính của thấu kính. Trên màn vuông góc với trục chính ở phía sau thấu kính thu được một ảnh rõ nét lớn hơn vật, cao 4mm. Giữ vật cố định, dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính 5cm về phía màn thì phải dịch chuyển màn 35cm mới lại thu được ảnh rõ nét cao 2mm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 24cm
B. 25cm
C. 20cm
D. 15cm
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính.
A. 30 cm
B. 45 cm
C. 60 cm
D. 15 cm