trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hàm số y=f(x) có đồ thị là 2 đoạn thẳng OA và OB
a) hàm só y=f(x) được cho bởi công thức nào
b) trong mặt phẳng tọa độ Oxy nói trên vẽ đồ thị hàm số y=g(x)=\(\frac{1}{2}\)x
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy Cho hàm số y = 2 x - 3 có đồ thị là đường thẳng d1 và hàm số y = 1/2 x có đồ thị là đường thẳng d2 a vẽ đồ thị d1 và d2 trên cùng hệ trục tọa độ
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thẳng OA với điểm A(-1, -3). Hãy xác định công thức của đồ thị hàm số trên
A. y = 1 3 x
B. y = 2x
C. y = -3x
D. y = 3x
Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thẳng OA với điểm A(-1, -3) do đó khi x = -1 thì y = -3
Nên ta có -3 = a.(-1) ⇒ a = 3 (TM)
Công thức của hàm số đã cho là y = 3x
Chọn đáp án D
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thẳng OA với điểm A(-1, -3). Hãy xác định công thức của đồ thị hàm số trên
A. y = (1/3)x
B. y = 2x
C. y = -3x
D. y = 3x
Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thẳng OA với điểm A(-1, -3) do đó khi x = -1 thì y = -3
Nên ta có -3 = a.(-1) ⇒ a = 3 (TM)
Công thức của hàm số đã cho là y = 3x
Chọn đáp án D
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,cho đồ thị hàm số y=f(x)=x2
1)Tính f(-1);f(3)
2)Cho A(-1;1),B(3;9) nằm trên đồ thị hàm số y=x2.Gọi M là điểm thay đổi trên đồ thị hàm số y=x2 và có hoành độ là m(-1<m<3).Tìm m để tam giác ABM có điện tích lớn nhất
P/s:Mọi người giúp em câu 2 với !!
Mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đồ thị hàm số y = ax ( a ≠ 0 ) là đường thẳng OA với điểm A(-1;-3). Hãy xác định công thức của hàm số trên
A. y = 1 3 x
B. y = 2x
C. y = -3x
D. y = 3x
Đồ thị của hàm số y = ax ( a ≠ 0 ) là đường thẳng OA đi qua điểm A(-1;-3) do đó khi x = -1thì y = -3
Nên ta có -3 = a.(-1) => a = 3 (TM)
Công thức của hàm số đã cho là: y = 3x.
Đáp án cần chọn là: D
cho hàm số y=f(x)=2x
a)tinh f(1);f(1/2);f(-1/2)
b) vẽ đồ thị của hàm số trên
c) biểu diễn hai điểm A(2;-2); B(-1;-2) trên mặt phẳng tọa độ và cho biết điểm nào thuộc , không thuộc đồ thị hàm số :y=2x
d) tìm tọa độ điểm Q , biết điểm Q có tung độ là -6 và thuộc đồ thị hàm số y=2x
cho hàm số y=f(x)=2x
a)tinh f(1);f(1/2);f(-1/2)
b) vẽ đồ thị của hàm số trên
c) biểu diễn hai điểm A(2;-2); B(-1;-2) trên mặt phẳng tọa độ và cho biết điểm nào thuộc , không thuộc đồ thị hàm số :y=2x
d) tìm tọa độ điểm Q , biết điểm Q có tung độ là -6 và thuộc đồ thị hàm số y=2x
Câu 2: Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=\dfrac{1}{2}x^2\) có đồ thị là (P)
a) Tính f(-2)
b) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy
c) Cho hàm số y = 2x + 6 (d). Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị (P) và (d)
Câu 3: Cho x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 2x - 1 = 0
Tính giá trị của biểu thức P = (x1)3 + (x2)3
Câu 2:
c) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(\dfrac{1}{2}x^2=2x+6\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}x^2-2x-6=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x-12=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+4=16\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2=16\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-2=4\\x-2=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=6\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Thay x=6 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1}{2}\cdot6^2=18\)
Thay x=-2 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1}{2}\cdot\left(-2\right)^2=\dfrac{1}{2}\cdot4=2\)
Vậy: Tọa độ giao điểm của (P) và (d) là (6;18) và (-2;2)
Câu 3:
Áp dụng hệ thức Vi-et, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}=\dfrac{-\left(-2\right)}{1}=2\\x_1\cdot x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{-1}{1}=-1\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(P=x_1^3+x_2^3\)
\(=\left(x_1+x_2\right)^3-3\cdot x_1x_2\left(x_1+x_2\right)\)
\(=2^3-3\cdot\left(-1\right)\cdot2\)
\(=8+3\cdot2\)
\(=8+6=14\)
Vậy: P=14
a, \(f\left(-2\right)=\dfrac{1}{2}.\left(-2\right)^2=\dfrac{1}{2}.4=2\)
b,
c, Tọa độ giao điểm của 2 đồ thị (P) và (d) thỏa mãn phương trình
\(2x+6=\dfrac{1}{2}x^2\Leftrightarrow x=6;x=-2\)
TH1 : Thay x = 6 vào f(x) ta được : \(\dfrac{1}{2}.6^2=18\)
TH2 : Thay x = -2 vào f(x) ta được : \(\dfrac{1}{2}.\left(-2\right)^2=2\)
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là \(\left(6;18\right);\left(-2;2\right)\)