Khi tìm kiếm và lựa chọn thông tin trong giải quyết vấn đề, vì sao em cần quan tâm đến tính chính xác, tinh mới, tinh đầy đủ và tính sử dụng được của thông tin?
Lựa chọn các phương án sai.Để đánh giá độ tin cậy của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề đặt ra, ta cần căn cứ vào:
A. Nguồn thông tin, tác giả của bài viết.
B. Mục đích của bài viết.
C. Tính cập nhật của bài viết.
D. Số lượt chia sẻ, bình luận, thích (like) bài viết.
E. Trích dẫn nguồn thông tin trong bài viết.
G. Mức độ phù hợp, liên quan của bài viết với vấn đề, câu hỏi đặt ra.
H. Kinh nghiệm, hiểu biết, suy luận của bản thân.
Tìm kiếm các thông tin tuyển dụng liên quan đến nghề nghiệp mà em lựa chọn và phân tích các yêu cầu của nhà tuyển dụng
Bác sĩ ngoại khoa: Giống như cách gọi tên, các bác sĩ này sẽ có trình độ chuyên sâu về một chuyên khoa cụ thể ứng với các bộ phận trên cơ thể chúng ta. Đó là chuyên khoa răng – hàm – mặt, tai – mũi – họng, mắt, tim mạch, thần kinh, mắt,…
Kĩ sư: Những kiến thức chuyên môn cơ bản như đọc bản vẽ, bóc tách dự toán, lập hồ sơ dự thầu, lập giá dự thầu, lập hồ sơ quyết toán xây dựng là những kiến thức mà kỹ sư xây dựng phải nắm rõ để có thể làm việc thực tế.
Hãy cùng bạn thực hiện các yêu cầu sau đây:
a) Lựa chọn một vấn đề được quan tâm, tranh luận trên Internet, ví dụ: tình huống thể thao, giao thông có nhiều ý kiến khác nhau; vấn đề giáo dục, văn hóa đang được tranh luận; …
b) Tìm kiếm thông tin về vấn đề được chọn và sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản để tổng hợp thông tin như Bảng 1.
c) Thực hiện đánh giá độ tin cậy, lợi ích của thông tin tìm kiếm được trong việc giải quyết vấn đề tranh luận (xem gợi ý ở phần Hướng dẫn).
d) Trên cơ sở thông tin đã tổng hợp, hãy tạo bài trình chiếu và trình bày, trao đổi với các bạn trong lớp. Trong bài trình chiếu cần có các nội dung chính sau:
- Vấn đề tranh luận.
- Tóm tắt một số thông tin, ý kiến khác nhau và độ tin cậy của những thông tin, ý kiến đó (kèm theo căn cứ được sử dụng để đánh giá độ tin cậy).
- Những thông tin, ý kiến mang lại lợi ích, không mang lại lợi ích trong giải quyết, làm rõ vấn đề.
Tham khảo!
a) Các em chọn ra một vấn đề mà các em quan tâm. Ví dụ: Phương pháp học tiếng anh hiệu quả, phòng chống đuối nước, văn hóa học đường, vấn nạn bạo lực học đường, …
b) Các em gõ vấn đề các em quan tâm vào ô tìm kiếm của trình duyệt web (Google Chrome hoặc Cốc Cốc, …) rồi nhấn Enter.
Các em nháy chuột vào các link để xem bài viết, sau đó hoàn thành Bảng 1.
c) Để đánh giá độ tin cậy của thông tin, em dựa vào các yếu tố như: địa chỉ trang web, tác giả, các trích dẫn, kinh nghiệm và hiểu biết của em, …
Để đánh giá lợi ích của thông tin, các em xem thông tin tìm được có giúp em giải quyết vấn đề hay trả lời câu hỏi đặt ra hay không.
d) Các em tự tạo bài trình chiếu và trình bày trước lớp.
Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là: *
A. Địa chỉ của trang web
B. Bản quyền
C. Các từ khóa liên quan đến trang web
D. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm
Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:
A. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.
B. Bản quyền.
C. Địa chỉ của trang web.
D. Các từ khóa liên quan đến trang web.
Chia sẻ kết quả tìm hiểu thông tin về cơ sở đào tạo nghề em định lựa chọn với thầy cô, gia đình và bạn bè. Chia sẻ cách em đã tìm kiếm thông tin đó.
Phương pháp giải:
+ Cách em tìm kiếm thông tin về cơ sở đào tạo nghề em lựa chọn là gì ?
- Thông tin cơ bản về hệ thống trường đào tạo liên quan đến nghề lựa chọn theo cách thức N. thực hiện là:
- Trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, trang thông tin điện tử của các trường đào tạo có ngành nghề liên quan.
khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:
A.Các từ khóa liên quan đến thông tin mình tìm
B.các từ khóa liên quan đến trang web
C.địa chỉ của trang web
D.bản quyền
Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:
A. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm
B. Các từ khóa liên quan đến trang web
C. Địa chỉ của trang web
D. Bản quyền
Theo em, trong hoạt động thường xuyên hàng ngày, các tổ chức (cơ quan, doanh nghiệp) sử dụng thông tin từ nguồn nào sau đây?
1) Từ kết quả tìm kiếm Internet.
2) Từ dữ liệu được thu thập và quản trị bởi các tổ chức đó
Em hãy giải thích cho sự lựa chọn của mình.
Trong hoạt động thường xuyên hàng ngày, các tổ chức (cơ quan, doanh nghiệp) sử dụng thông tin từ dữ liệu được thu thập và quản trị bởi các tổ chức đó.
Vì các cơ quan, doanh nghiệp sử dụng giấy tờ có giá trị pháp lí cao, được công bố từ cơ quan chính phủ, các cấp có thẩm quyền, … như căn cước công dân, đăng kí xe, quyền sử dụng đất, …
Kết quả tìm kiếm trên Internet thường không thống nhất, và có thể bị sai lệch.
a. Trước khi phỏng vấn, cần xác định rõ tất cả các yếu tố: nội dung, mục đích, đối tượng, phương pháp phỏng vấn. Ngoài ra còn phải tính đến thời gian, địa điểm phỏng vấn. Sở dĩ phải quan tâm đên tất cả các yếu tố chi phối trên là vì, chúng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả phỏng vấn. Cho nên, nếu xác định được chủ đề (nội dung), mục đích và đối tưởng thì chưa đủ.
b.
- Mục đích của cuộc phỏng vấn là: đánh giá nhận thức, thái độ của người xin việc làm là đối tượng công ty để quyết định có nhận người được phỏng vấn làm việc tại công ty hay không?
- Chủ đề của cuộc phỏng vấn là những câu hỏi về nhận thức đối với công ty, đối với công việc mà công ty đang cần tuyển dụng nhân sự, về khả năng cống hiến cho công ty của đương sự...
- Đối tượng phỏng vấn là người đến xin việc làm tại công ty.
Ngoài ra, có thể xác định thêm các yếu tố: phương pháp phỏng vấn (các câu hỏi tự luận), thời gian, địa điểm phỏng vấn...
c. Để thu thập được nhiều thông tin, người phỏng vấn nên chọn câu hỏi B, vì người trả lời phỏng vấn buộc phải trình bày đầy đủ cảm giác của mình về an toàn giao thông.
Các yếu tố có trong bài phỏng vấn: người phỏng vấn, người trả lời phỏng vấn, chủ đề, mục đích, phương tiện phỏng vấn
- Trong câu hỏi chưa nhắc tới phương tiện phỏng vấn (máy quay, máy ghi âm, bút, sổ…)
- Các yếu tố kết hợp với nhau, tác động qua lại với nhau phù hợp với mục đích, chủ đề phỏng vấn
- Khi trả lời phỏng vấn, câu hỏi vô cùng quan trọng
+ Ngắn gọn, rõ ràng
+ Phù hợp với mục đích, đối tượng phỏng vấn
+ Làm rõ chủ đề
+ Liên kết với nhau, sắp xếp theo trình tự hợp lí