Cho 1,3 kẽm phản ứng hết với dung dịch HCL.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khi hidro thu được ở đktc?
c. Cho toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên phản ứng với 2,4g CuO. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng?
cho 29,25g kẽm tan hết trong dung dịch axit sunfuric H2SO4
a) viết pthh xảy ra của phản ứng trên
b) tính khối lượng muối kẽm sunfat tạo thành và thể tích hidro thu được (ở đktc)
c) dẫn toàn bộ khí sinh ra ở phản ứng trên qua ống nghiệm có chứa 40g bột CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
`Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2`(to)
0,45-------------------0,45------0,45mol
`n_(Zn)=(29,25)/65=0,45mol`
`m_(ZnSO_4)=0,45.161=72,45g`
`V_(H_2)=0,45.22,4=10,08l`
c) `H_2+CuO->Cu+H_2O`(to)
0,45--------0,45 mol
`n_(Cu)=40/80=0,5 mol`
=>Cu dư , 0,05 mol
`m_(chất rắn)=0,45.64+0,05.80=32,8g`
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,25}{65}=0,45\left(mol\right)\)
a) \(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
1 1 1 1
0,45 0,45 0,45 0,45
b) \(m_{ZnSO_4}=n.M=0,45.\left(65+32+16.4\right)=51,03\left(g\right)\\ V_{H_2}=n.24,79=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40}{\left(64+16\right)}=0,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
1 1 1 1
0,5 0,5 0,5 0,5
\(m_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right).\)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, thu được V lít khí Hidro (ở đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hidro thu được.
c. Dẫn V lít khí Hidro ở phản ứng trên qua bình đựng 12 gam CuO. Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? Tính khối lượng Cu sinh ra.
a) Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,1------------------------>0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1<--0,1------->0,1
=> mCuO(dư) = (0,15 - 0,1).80 = 4 (g)
mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow H_2SO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 1: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, thu được V lít khí Hidro (ở đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hidro thu được.
c. Dẫn V lít khí Hidro ở phản ứng trên qua bình đựng 12 gam CuO. Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Bài 2: Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành chất rắn màu trắng điphotpho pentaoxit.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
c. Nếu cho lượng khí Oxi ở phản ứng trên tác dụng với 19,5 gam kim loại kẽm thì chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
Bài 1.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,15 0,1
\(\Rightarrow CuO\) dư và dư \(\left(0,15-0,1\right)\cdot80=4g\)
Bài 2.
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,1 0,125
\(V_{O_2}=0,125\cdot22,4=2,8l\)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
0,3 0,125 0
0,25 0,125 0,25
0,05 0 0,25
\(\Rightarrow ZnO\) dư và dư \(0,05\cdot81=4,05g\)
Bài 1.
a, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1
b, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) ⇒ CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 ---to----> Cu + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(m_{CuOdư}=\left(0,15-0,1\right).80=4\left(g\right)\)
cho 0,48g Magie kim loại vào dung dịch axit clohidric HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn người ta thu được Magie clorua MgCl2 và khí hidro (H2) a)Viết PTHH b)Tính khối lượng MgCl2 và thể tích khí hidro(đktc) thu được sau khi kẽm phản ứng hết c)Tính số mol axit HCl đã tham gia phản ứng
giúp tớ vs ạ, cảm ơn nhiều
Cho 2,7g nhôm tác dụng hết hết với dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua và khí hidro
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
c) Tính khối lượng tạo thành sau phản ứng?
d) Dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên qua bột sắt (III) oxit nung nóng. Tính khối lượng sắt thu được?
a.b.c.\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,1 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35g\)
d.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,15 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
Cho 32,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl.
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ?
c) Tính khối lượng lượng dd HCl 3,65% tham gia phản ứng ?
d)Dùng toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên khử đồng (II) oxit , tính khối lượng kim loại đồng thu được.
Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính thể tích khí hidro thu được ở ĐKTC c. Lấy toàn bộ lượng hiđro thu được ở trên khử CuO dư. Tính khối lượng CuO đã bị khử - giúp mình với mai thi rồi
`a)PTHH:`
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`b)n_[Mg]=[4,8]/24=0,2(mol)`
`=>V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`c)`
`CuO + H_2 -> Cu + H_2 O`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`=>m_[CuO]=0,2.80=16(g)`
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với HCl sau khi phản ứng kết thúc thu được ZnCl2 và khí H2
a) Tính khối lượng ZnCl2 trong dung dịch sau phản ứng
b) Tính thể tích khí Hidro thu được (đo ở đktc)
c) Với luowngk khí H2 trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1-------------->0,1------>0,1
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,1<---0,1
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
a: Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2 0,4 0,2 0,2
mZnCl2=0,2*136=27,2(g)
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng
a, tính khối lượng kẽm sunfat thu đươch sau phản ứng
b, tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
c, nếu dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 16j bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.3........................0.3..........0.3\)
\(m_{ZnSO_4}=0.3\cdot161=48.3\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(0.2..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}< \dfrac{0.3}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot2=0.2\left(g\right)\)
a) $Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2$
b) n ZnSO4 = n Zn = 19,5/65 = 0,3(mol)
=> m ZnSO4 = 0,3.161 = 48,3(gam)
c) n H2 = n Zn = 0,3(mol)
V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
c)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
n CuO = 16/80 = 0,2(mol) < n H2 = 0,3 nên H2 dư
n H2 pư = n CuO = 0,2(mol)
=> m H2 dư = (0,3 - 0,2).2 = 0,2(gam)