Cho đoạn mạch điện AB như hình bên dưới. Biết R1 = 40 Ω, R2 = 60 Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện là UAB = 24 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch điện AB.
b) Tính công suất điện của đoạn mạch điện AB.
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Tóm tắt :
R1 = 6Ω
R2 = 9Ω
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) I = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+9=15\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U_{AB}=U_1=U_2=12\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{9}=1,3\left(A\right)\)
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=I_1+I_2=2+1,3=3,3\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Định luật Ohm Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 24 Ω và R2 = 72 Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi UAB=24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở? c. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt :
R1 = 24Ω
R2 = 72Ω
UAB = 24V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) U1 , U2 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2\)
= 24 + 72
= 96 (Ω)
b) Cường độ của đoạn mạch
\(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{96}=0,25\left(A\right)\)
Có : \(I_{AB}=I_1=I_2=0,25\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=0,25.24=6\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=0,25.72=18\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
a. Rtd = R1 + R2 = 24 + 72 = 96 Ω
b. Cường độ dòng điện chạy qua cả mạch là:
IAB = UAB / Rtd = 24/96 = 0,25A
Ta có IAB = I1 = I2 = 0,25 A
c. Hiệu điện thế của R1:
U1 = R1.I1 = 24.0,25 = 6V
Hiệu điện thế của R2 :
U2 = R2.I2 = 72.0,25 = 18V
3. Cho mạch điện như hình vẽ trong đó R1 = 80 Ω, R2 = 40 Ω,R3 = 60 Ω . Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U thì cường
độ dòng điện qua mạch chính là 0,15 A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở?
a. \(R=\dfrac{\left(R1+R2\right)R3}{R1+R2+R3}=\dfrac{\left(80+40\right)60}{80+40+60}=40\Omega\)
b. \(U=U12=U3=IR=40.0,15=6V\)(R12//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I3=U3:R3=6:60=0,1A\\I12=I1=I2=U12:R12=6:\left(80+40\right)=0,05A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
a) RTĐ = 40Ω
b)I3 = 0.1A
I2 = I1 = 0.05A
U3 = 266.67V
U1 = 177.78V
U2 = 88.89V
Cho đoạn mạch như phương trình : (R2//R3)ntR1 R1 = R2 = 10Ω , R3=12 Ω .Biết : Hiệu điện thế đoạn mạch là 24V . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
\(MCD:\left(R2//R3\right)ntR1\)
\(\rightarrow R=\dfrac{R2\cdot R3}{R2+R3}+R1=\dfrac{10\cdot12}{10+12}+10=\dfrac{170}{11}\Omega\)
\(I=I1=I23=U:R=24:\dfrac{170}{11}=\dfrac{132}{85}A\)
\(\rightarrow U1=I1\cdot R1=\dfrac{132}{85}\cdot10=\dfrac{264}{17}V\)
\(\rightarrow U23=U2=U3=U-U1=24-\dfrac{264}{17}=\dfrac{144}{17}V\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=\dfrac{144}{17}:10=\dfrac{72}{85}A\\I3=U3:R3=\dfrac{144}{17}:12=\dfrac{12}{17}A\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = 2,4 Ω ; R 3 = 4 Ω ; R 2 = 14 Ω ; R 4 = R 5 = 6 Ω ; I 3 = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15 Ω, R2 = R3 = 30 Ω, UAB = 12 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Em không hỏi cách giải ạ, em chỉ thắc mắc như dưới
Tại sao đề lại cho R2 với R3 là mỗi cái tận 30 ôm ,trong khi tính ra thì tổng Rtd mới được có 30 ôm mà R1 nó chiếm một nửa rồi
R1 nt(R2//R3)(theo ct \(R23=\dfrac{R2R3}{R2+R3}\))
a,\(\Rightarrow Rab=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}=15+\dfrac{30.30}{30+30}=30\Omega\)
b,\(\Rightarrow I1=I23=\dfrac{U}{Rab}=\dfrac{12}{30}=0,4A\) do R2=R3
\(\Rightarrow U23=I23.\left(\dfrac{R2R3}{R2+R3}\right)=6V=U2=U3\Rightarrow I2=I3=\dfrac{U2}{R2}=0,2A\)
Cho mạch gồm R1= 30 Ω nối tiếp R2=20 Ω. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 50 V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch
c. Tính CĐDĐ qua mạch và HĐT giữa hai đầu R2
a, Ta có R1 nt R2
Điện trở tương đương: Rtd = R1 + R2 = 30 + 20 = 50 (Ω)
b,Công suất tiêu thụ: P = U2 / Rtđ= 502 / 50 = 50(W)
c,CĐDĐ chạy qua mạch: I = U / Rtđ = 50 / 50 = 1 (A)
Vì R1 nối tiếp R2 ⇒ I = I1 = I2 = 1A
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2
U2 = I2 . R2 = 1. 20 =20(V)
Mắc một mạch điện gồm 2 điện trở R1= 12 nối tiếp với điện trở R2= 24 vào giữa hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 18 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
a. \(R=R1+R2=12+24=36\Omega\)
\(I=U:R=18:36=0,5A\)
b. \(P=UI=18.0,5=7,5\)W
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 22 V. Biết R1 = 40 (Ω), R2 = 60 (Ω) và R3 = 20(Ω). Cường độ dòng điện trong mạch chính là 6A. Tính dòng điện qua các điện trở R1, R2.
a. Tính R12?
b. Tính Rtđ của cả mạch?
c. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R1, R2 ?
cho mạch như hình vễ bt hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là 24V điện trở R1=15 Ω, R2=R3=10 Ω
a)tính điện trở Tương đương của đoạn mạch AB?
b)CĐDĐ chạy qua đoạn mạch AB và chạy qua các diện trở
(ghi chú: R2,R1 đoạn mạch ss;R3 đoạn mạch nối tiếp)
Bạn cho mình xin hình vẽ nha bạn