Chứng minh rằng đối với đoạn mạch điện chỉ chứa điện trở thì công suất điện của điện trở còn được xác định bởi biểu thức:
Nếu đoạn mạch AB chứa nguôn điện có suất điện động E điện trở trong r và điện trở mạch ngoài là R thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức
A. U A B = E – I ( r + R )
B. U A B = E + I ( r + R )
C. U A B = I ( r + R ) - E
D. U A B = E I ( r + R )
Đáp án A. Theo biểu thức đã xác lập theo định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện
Từ công thức :
Hãy chứng tỏ rằng trong trường hợp mạch ngoài chỉ gồm điện trở thuần RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở trong r được tính bằng công thức:
Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở thuần:
Ta có: UN = I.RN và E = I.(RN + r)
Hiệu suất của nguồn điện khi này:
Hãy chứng minh rằng, nếu đoạn mạch chỉ có điện trở R (đoạn mạch thuần điện trở) thì nhiệt lượng đoạn mạch toả ra khi có dòng điện chạy qua được tính bằng công thức:
\(Q=I^2Rt=\dfrac{U^2}{R}t\) (25.3)
Nhiệt lượng của đoạn mạch tỏa ra khi có dòng điện chạy qua là: Q=UIt
Mà: \(R=\dfrac{U}{I}\Rightarrow Q=I^2Rt=\dfrac{U^2}{R}\cdot t\)
Đặt điện áp u = U 2 cos ( 100 π t - π 3 ) V vào hai đầu đoạn mạch gồm X và Y. Mỗi mạch đều chứa các phần tử: biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C, người ta thu được đồ thị biểu diễn quan hệ giữa công suất mạch điện với điện trở R như hình vẽ (công suất đoạn mạch X đường cao hơn và mạch Y đường thấp hơn). Biết rằng x + y = 400 và ab = 10000. Xác định gần nhất giá trị P m
A. 100
B. 110
C. 120
D. 130
Hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần có một hiệu điện thế không đổi. Nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất của đoạn mạch đó
A. không đổi
B. tăng 4 lần
C. giảm 4 lần
D. giảm 4 lần
Giải thích: Đáp án D
Ta có công thức tính công suất :
Vậy P tỉ lệ nghịch với R, khi R giảm 2 lần thì P tăng 2 lần
Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
Trong mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I được xác định bằng công thức:
A. I = E r
B. I = E.r
C. I = r E
D. I = E R + r
Đáp án A
Định luật ôm đối với toàn mạch: I = E R + r
Khi có hiện tượng đoản mạch (R = 0) thì cường độ dòng điện trong mạch là: I = E r .
Trong mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I được xác định bằng công thức:
A. I = E r
B. I = E . r
C. I = r E
D. I = E R + r
Đáp án: A
Định luật ôm đối với toàn mạch:
Khi có hiện tượng đoản mạch (R = 0) thì cường độ dòng điện trong mạch là:
Hãy xác định suất điện động E và điện trở trong r của một ác quy, biết rằng nếu nó phát ra dòng điện I 1 = 15 A thì công suất mạch ngoài là P 1 = 136 W, còn nếu phát dòng điện I 2 = 6 A thì công suất mạch ngoài là P 2 = 64,8 W
A. E = 12V; r = 0,2 Ω
B. E= 12V;r = 2 Ω
C. E = 2V; r = 0,2 Ω
D. E = 2V;r = 1 Ω
Một học sinh tiến hành xác định công suất trung bình trên đoạn mạch chứa điện trở R trong khi chỉ có đồng hồ đa năng, kết quả phép đo hiệu điện thế và điện trở R như sau: U ¯ = 12 , 4 ± 0 , 1 V ; R ¯ = 4 , 2 ± 0 , 1 Ω . Giá trị công suất P được ghi thế nào là đúng?
A . P ¯ = 36 , 6 ± 0 , 8 W
B . P ¯ = 36 , 61 ± 1 , 50 W
C . P ¯ = 36 , 6 ± 1 , 5 W
D . P ¯ = 36 , 6 ± 1 , 3 W