Chú ý các con số.
Chú ý cách sử dụng các con số cho thấy quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất?
Chú ý cách sử dụng các con số cho thấy quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất đã trải qua hàng triệu năm, là con số chân thực, cụ thể, thuyết phục
Chú ý cách sử dụng các con số cho thấy quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất.
Cách sử dụng các con số cho thấy quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất đã trải qua hàng triệu năm, là con số chân thực, cụ thể, thuyết phục.
Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế.
Em hãy đọc đoạn 3 của bài và chú ý tới thái độ của các con vật.
Những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế là:
- Những anh gọng vó: bái phục nhìn theo.
- Những ả cua kềnh: âu yếm ngó theo.
- Đàn ăn sắt, cá thầu dầu: lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.
- Thị Mầu lên chùa có gì khác với lệ thường.
- Chú ý các con số trong lời nói và câu hát của Thị Mầu.
- Thị Mầu lên chùa khác với lệ thường là: Người ta lên chùa vào mười tư, rằm; còn Thị Mầu lên chùa mười ba.
- Các con số trong lời nói và câu hát của Thị Mầu là: mười ba, mười bốn, mười lăm.
Văn bản “Bài toán dân số” lưu ý con người cần phải chú ý những điều gì?
- Đừng để cho mỗi con người trên trái đất này chỉ còn diện tích một hạt thóc
- Muốn có đất sống phải sinh hạn chế sự gia tăng dân số
- Cảnh báo và kêu gọi mọi người giảm thiểu sự gia tăng dân số.
Trong các số tiếng anh, số nào chú ý đặc biệt nhất? Khi đọc số đó ta cần chú ý gì?
one /wʌn/ .n số 1 two /tu:/ .n số 2 three /θri:/ .n số 3 four /fɔ:/ .n số 4 five /faiv/ .n số 5 six /siks/ .n số 6 seven /'sevn/ .n số 7 eight /eit/ .n số 8 night /nait/ .n số 9 ten /ten/ .n số 10 eleven /i'levn/ .n số 11 twelve /twelv/ .n số 12 thirteen /'θə:'ti:n/ .n số 13 fifteen /'fif'ti:n/ .n số 15 twenty /'twenti/ .n số 20 thirty /'θə:ti/ .n số 30 fifty /'fifti/ .n số 50 hundred /'hʌndrəd/ .n số một trăm |
(Bảng cách đọc và viết một vài số đếm trong tiếng anh từ 0 - 100)
Cách đọc và viết số đếm trong tiếng anh
Số đếm từ 1 đến 10: one – two – three – four – five – six – seven – eight – night – ten.
Số đếm từ 10 – 20: Chú ý các số 11 – eleven, 12 – twelve, 13 thirteen, 15 -fifteen, 20 – twenty.
(Số còn lại = số 1 chữ số tương ứng + een. Ví dụ: 14 – fourteen, 16: sixteen…)
Số đếm từ 21 – 30: 21: twenty – one, 22: twenty – two….
Số đếm từ 31 – 100: 21: thirty – one, 22: thirty – two….
Lưu ý số 12 trong tiếng anh không theo nguyên tắc nào (12 - twelve) cho nên phải thuộc lòng số 12 để tranh bị nhầm l lẫn. Ở hàng 2x trở lên ta sử dụng twenty khác với twelve còn đối với hàng 3x ta chỉ cần bỏ “een” và thêm “ty” vào là được.
Một số lưu ý khác về số đếm trong tiếng anh :
* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
Thí dụ:
110 - one hundred and ten
1,250 - one thousand, two hundred and fifty
2,001 - two thousand and one
* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
57,458,302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )
* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số
VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:
TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá...
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)
* Cách đếm số lần:
- ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
- TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)
- Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" :
+ THREE TIMES = 3 lần
+ FOUR TIMES = 4 lần
- Thí dụ:
+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.
Số thứ tự trong tiếng anh
1st first 2nd second 3rd third 4th fourth 5th fifth 6th sixth 7th seventh 8th eighth 9th ninth 10th tenth 11th eleventh 12th twelfth 13th thirteenth 14th fourteenth 15th fifteenth 16th sixteenth 17th seventeenth 18th eighteenth 19th nineteenth 20th twentieth 21st twenty-first 22nd twenty-second 23rd twenty-third 24th twenty-fourth 25th twenty-fifth 26th twenty-sixth 27th twenty-seventh 28th twenty-eighth 29th twenty-ninth 30th thirtieth 31st thirty-first 40th fortieth 50th fiftieth 60th sixtieth 70th seventieth 80th eightieth 90th ninetieth 100th one hundredth 1,000th one thousandth 1,000,000 th one millionth |
( Bảng viết số thứ tự trong tiếng anh )
( Bảng số thứ tự trong tiếng anh từ 1 - 10 )
Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng anh:
Để biết được cách viết số thứ tự trong tiếng anh ta phải nắm rõ nguyên tắc đọc và viết số đếm trong tiếng anh trước sau đó ta sử dụng một số nguyên tắc sau để chuyển từ số đếm sang số thứ tự trong tiếng anh :
* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH
-VD: four --> fourth, eleven --> eleventh
Twenty-->twentieth
Ngoại lệ:
* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
VD:
* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3
VD:
* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
VD:
Trên đây là tổng hợp một số nguyên tắc đọc và viết số đếm và số thứ tự trong tiếng anh cho những người nhập môn. Hãy cố gắng thực hành nhiều để nắm vững nhé. Chúc mọi người học tốt.
Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp dưới nước của mang và chú thích trực tiếp vào hình thay cho các con số: 1,2,3,4.
1. Lá mang
2. Cấu tạo hình lông chim của lá mang
3. Bó cơ
4. Đốt gốc chân ngực
Chú ý:
Cảm ơn bạn đã chú ý tới chú ý này. Việc chú ý của bạn sẽ được chú ý. Đùa thôi, con cá voi trong Tiếng Anh đọc là gì vậy mn?
whale nha bạn
chúc bạn học tốt
whale nha
bạn lên google dịch là được mà!
Chú ý các lí lẽ của tác giả giải thích về tính cách con người Nam Bộ.
Tham khảo!
Lí lẽ của tác giả giải thích về tính cách của con người Nam Bộ: “Trước kẻ thù họ chống trả quyết liệt. Với bạn bè giai cấp, họ gắn bó thủy chung. Họ hào hiệp phóng khoáng kiểu Lương Sơn Bạc.”
Dấu gạch ngang trong trường hợp sau để làm gì ?
Thấy tôi sáng đến gần ông hỏi tôi :
- Cháu là con ai ?
a) các ý trong một đoạn liệt kê.
b) phần chú thích trong câu.
c) chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật đối thoại.
d) phần chú thích và các ý trong một đoạn liệt kê.