Tìm từ ngữ gọi tên các sự vật dưới đây.
Tìm những từ ngữ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối, …) được vẽ dưới đây:
Em quan sát các tranh và gọi tên người, đồ vật, con vật, cây cối.
- Từ chỉ người: bộ đội, công nhân.
- Đồ vật: ô tô, máy bay
- Con vật : con voi, con trâu
- Cây cối: cây dừa, cây mía
Tìm từ ngữ gọi tên vật, cảnh vật, cây cối, núi sông, hiện tượng thiên nhiên điền vào các chỗ trống dưới đây cho hợp nghĩa: ......mênh mông .......hùng vĩ .......mát rượi ....phẳng lặng .....cổ kính ......xanh mượt ......chói chang
Hãy tìm trong những phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:
a) Chỉ các sự vật, hiện tượng,… không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.
a, Môi: chỉ cái muôi, thìa múc canh
Nhút: chỉ món ăn làm từ xơ mít
Bá: người anh/ chị lớn tuổi hơn bố mẹ mình.
các bạn giúp mik tìm phương ngữ của em hay phương ngữ khác để chỉ ra những từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng .....khong có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn nhân. VD như là nhút ( phương nhữ Trung).
giúp mik vs
Tìm từ ngữ có thanh hỏi hoặc thanh ngã với các nghĩa sau: 1 Vật để thổi không khí vào lò lửa:… 2 Tên gọi loài chim nhỏ, thường làm tổ dưới mái nhá:…
Tìm từ ngữ có thanh hỏi hoặc thanh ngã với các nghĩa sau:
1 .Vật để thổi không khí vào lò lửa: cái quạt
2 .Tên gọi loài chim nhỏ, thường làm tổ dưới mái nhà: chim én
nhá thành nhà đi
Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ màu sắc của mỗi sự vật dưới đây:
- Hoa hồng: màu đỏ
- Nắng: màu vàng
- Đêm: màu mực (màu đen)
- Lá cây: màu xanh
- Hoàng hôn: màu tím
- Rừng đại ngàn: màu nâu
Trong những câu thơ dưới đây, các từ ngữ in đậm chỉ ai, chỉ cái gì, việc gì? Giữa sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy biểu thị với sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy hàm ý có mỗi liên hệ như thế nào? Cách diễn đạt này có tác dụng gì?
a.
Bàn tay mẹ chắn mưa sa
Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng
Bàn tay mẹ thức một đời
À ơi này cái Mặt Trời bé con
( Bình Nguyên)
b.
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú, cháu
Gặp nhau Hàng Bè
(Tố Hữu)
c.
Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người
(Hồ Chí Minh)
a) Bàn tay mẹ chỉ sự lao động vất vả nhọc nhằn của người mẹ. → Mối quan hệ tương đồng – ẩn dụ.
Tác dụng: Làm nổi bật những gian truân, vất vả mà người mẹ đã trải qua và đồng thời đó cũng là sự dịu dàng, ấm áp của tình mẫu tử thiêng liêng, vĩ đại của người mẹ dành cho người con bé bỏng của mình.
b) Đổ máu là dấu hiệu của mất mát – ám chỉ chiến tranh. → Mối quan hệ tương cận: lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật – hoán dụ.
Tác dụng: Làm giảm bớt sự đau thương, mất mát của đất nước trong bối cảnh chiến tranh.
c)
- Mười năm chỉ thời gian trước mắt
- Trăm năm chỉ thời gian lâu dài
→ Mối quan hệ tương cận: lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng – hoán dụ.
Tác dụng: Nhấn muốn có lợi ý lâu dài thì phải chú trọng vào việc giáo dục con người.
câu 5: Đọc thầm câu tục ngữ dưới đây và hoàn thành bảng phía dưới để tìm ra các sự vật so sánh và từ so sánh: anh em như thể chân tay rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. _____________________________________ | sự vật 1 | từ so sánh | sự vật 2 | _____________________________________ |....................| ...................| ..........................| | | ____________________________________
Sự vật 1: anh em
Từ so sánh: như
Sự vật 2: chân tay
Viết đúng từ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối) dưới mỗi tranh sau:
Gợi ý: Em quan sát kĩ mỗi sự vật trong các bức tranh và gọi tên.
các từ tôi, ấy, thế, ai, sao trên đây được gọi là các đại từ của tiếng việt . theo em, đại từ là gì ?hãy trả lời bằng cách hoàn thành định nghĩa dưới đây :
-Đại từ là những từ để........ người, sự vật, hành động, tính chất,... đã được nhắc đến trong một ngữ cảnh nhất định ; hoặc dùng để ........
-Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp trong câu như ......... , ........... ; hay phụ ngữ của danh từ, của ........ , của ............
trỏ;hỏi; chủ ngữ ; vị ngữ; động từ ; tính từ
-Đại từ là những từ để trỏ người, sự vật, hành động, tính chất...đã được nhắc đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi.
-Đài từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp trong câu như Chủ ngữ, Vị ngữ hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ.
-Đại từ là những từ để trỏ người, sự vật, hành động, tính chất...đã được nhắc đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi.
-Đài từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp trong câu như Chủ ngữ, Vị ngữ hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ.