nhận xét cơ cấu dân số năm 2009 và năm 2019
Cho bảng số liệu sau:
Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi, năm 1989, 1999, 2009
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta trong ba năm 1989, 1999 và 2009.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1989 - 2009.
a) Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính đường tròn ( r 1989 , r 1999 , r 2009 ):
+ r 1989 = 1 đ v b k
+ r 1999 = 76 , 6 64 , 4 = 1 , 09 đ v b k
+ r 2009 = 86 64 , 4 = 1 , 16 đ v b k
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta, năm 1989, năm 1999 và năm 2009
b) Nhận xét và giải thích
- Trong giai đoạn 1989 - 2009, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta có sự thay đổi khá rõ rệt:
+ Tỉ lệ nhóm tuổi 0 - 14 giảm nhanh, từ 39,0% (năm 1989) xuống 25,0% (năm 2009), giảm 14,0%.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 tăng, từ 53,8% lên 66,1%, tăng 12,3%.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng, từ 7,2% lên 8,9%, tăng 1,7%.
ð Qua đó cho thấy kết cấu dân số nước ta đang chuyển từ dân số trẻ sang dân số già.
- Nguyên nhân:
+ Do chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình được thực hiện khá triệt để, nhận thức của người dân không ngừng được nâng lên dã làm giảm tỉ lệ sinh.
+ Do sự phát triển y tế, đời sống được nâng cao làm tăng tuổi thọ trung bình.
Cho bảng số liệu:
- Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019.
- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 2000 và năm 2019.
- Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2019 so với năm 2000.
Bảng cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019 (%)
- Trong cơ cấu sản lượng lương thực thế giới hiện nay, lúa gạo – lúa mì và ngô là những cây trồng đóng vai trò quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu, song đang có sự thay đổi qua các năm.
- Về quy mô, sản lượng lương thực thế giới có xu hướng tăng: năm 2000 đạt 2058,7 triệu tấn -> 2019 đạt 3075,9 triệu tấn, tăng thêm 1017,2 triệu tấn.
- Về cơ cấu:
+ Tỉ trọng sản lượng của lúa gạo có xu hướng giảm (từ 29,1% -> 24,5%), tỉ trọng sản lượng lúa mì giảm (từ 28,4% -> 24,8%), tỉ trọng sản lượng của ngô tăng (28,7% -> 37,3%).
+ Trước đây, năm 2000 lúa gạo có tỉ trọng sản lượng cao nhất, nhưng đến năm 2019 ngô có tỉ trọng sản lượng cao nhất.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM TUỔI NĂM 1999, 2009, 2012
Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi quy mô và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn 1999 – 2012 ?
A. Tỉ trọng nhóm tuổi 0 – 14 giảm
B. Tỉ trọng nhóm tuổi 15 – 59 và nhóm tuổi trên 60 tuổi đều tăng
C. Quy mô dân số nước ta tăng liên tục
D. Tỉ trọng nhóm tuổi 0 – 14 và nhóm tuổi trên 60 tuổi đều giảm
- Nhận xét về xu thế số dân của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
- Nhận xét về cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính và theo nơi sinh sống
- Tính số dân Việt Nam sống ở thành thị, nông thôn năm 2020.
- Số dân của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020 tăng qua các năm
- Năm 2020, số dân giới tính nữ đông hơn số nam; sống ở nông thôn đông hơn thành thị.
- Số dân Việt Nam sống ở thành thị năm 2020 là: 97 582 000 . 36,8% = 35 910 176 ( người)
- Số dân Việt Nam sống ở nông thôn năm 2020 là: 97 582 000 . 63,2% = 61 671 824 ( người)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và 2014
Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014
A. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi
B. Năm 2014, tỷ lệ dân thành thị ít hơn dân nông thôn
C. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng
D. Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng
Dựa vào bảng số liệu đã cho, giai đoạn 2005 - 2014, tỉ lệ dân thành thị ở Trung Quốc có xu hướng tăng rõ rệt, tăng từ 37,0% năm 2005 lên 54,5% năm 2014, tăng 17,5%
=> Chọn đáp án C
Cho bảng số liệu sau:
Dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000
(Nguồn: trang 16 SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000.
b) Nhận xét về số dân và cơ cấu dân số các châu lục giai đoạn 1950 - 2000.
a) Biểu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000
+ Tính bán kính đường tròn ( r 1950 , r 2000 ) :
r 1950 = 1 , 0 đvbk
r 2000 = 6055 , 4 2522 =1,55 đvbk
- Vẽ:
Biểu đồ cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000
b) Nhận xét
Giai đoạn 1950 - 2000:
- Số dân các châu lục trên thế giới đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau: châu Phi có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu có tốc độ tăng chậm nhất (dẫn chứng).
- Cơ cấu dân số:
+ Về cơ cấu:
Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 1950, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Âu, châu Mĩ, châu Phi và cuối cùng là châu Đại Dương (dẫn chứng).
• Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 2000, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Mĩ, châu Phi, châu Âu và có tỉ lệ thấp nhất là châu Đại Dương (dẫn chứng).
+ Về sự chuyển dịch cơ cấu:
Trong giai đoạn trên, cơ cấu dân số các châu lục có sự thay đổi theo hướng:
Tỉ trọng dân số châu Á, châu Mĩ, châu Phi tăng (dẫn chứng).
Tỉ trọng dân số châu Âu giảm, tỉ trọng dân số châu Đại Dương không thay đổi (dẫn chứng).
Châu Á có tỉ trọng tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và 2014
Năm |
2005 |
2014 |
Thành thị |
37,0 |
54,5 |
Nông thôn |
63,0 |
45,5 |
Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014
A. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi
B. Năm 2014, tỷ lệ dân thành thị ít hơn dân nông thôn
C. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng
D. Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng
Dựa vào bảng số liệu đã cho, giai đoạn 2005 - 2014, tỉ lệ dân thành thị ở Trung Quốc có xu hướng tăng rõ rệt, tăng từ 37,0% năm 2005 lên 54,5% năm 2014, tăng 17,5%
=> Chọn đáp án C
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM TUỔI NĂM 1999, 2009, 2012
Năm |
Tổng số (nghìn người) |
Nhóm tuổi ( % ) |
||
0-14 |
15-59 |
Từ 60 trở lên |
||
1999 |
76.596,7 |
33,5 |
58,4 |
8,1 |
2009 |
86.025,0 |
25,0 |
66,1 |
8,9 |
2012 |
88.809,3 |
23,9 |
65,9 |
10,2 |
Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi quy mô và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn 1999 – 2012 ?
A. Tỉ trọng nhóm tuổi 0 – 14 giảm.
B. Tỉ trọng nhóm tuổi 15 – 59 và nhóm tuổi trên 60 tuổi đều tăng.
C. Quy mô dân số nước ta tăng liên tục.
D. Tỉ trọng nhóm tuổi 0 – 14 và nhóm tuổi trên 60 tuổi đều giảm.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ TRUNG QUỐC PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Tổng cụ thông kê)
Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014?
A. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm
B. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm
C. Tỉ lệ dân nông thôn luôn cao hơn dân thành thị
D. Tỉ lệ dân thành thị luôn cao hơn dân nông thôn
Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 1970 và năm 2005
A. Tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi tăng
B. Tỉ trọng nhóm từ 15 - 64 tuổi giảm
C. Tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên giảm
D. Tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi luôn nhỏ nhất