Chính sách phát triển công nghiệp của Liên bang Nga từ sau năm 2011 đến nay là A. xây dựng thể chế kinh tế thị trường. B. cải cách cơ cấu ngành công nghiệp. C. cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. D. phát triển ngành mới, công nghệ cao
Liên bang Nga có ngành công nghiệp phát triển, nông nghiệp ngày càng được hiện đại hóa, ngành dịch vụ đa dạng và có nhiều vùng kinh tế khác nhau. Các ngành kinh tế của Liên bang Nga phát triển như thế nào? Liên bang Nga có những vùng kinh tế quan trọng nào và chúng có đặc điểm ra sao?
Tham khảo
- Sự phát triển các ngành kinh tế:
+ Công nghiệp giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, chiếm tỉ trọng khá lớn trong GDP (20% năm 2020). Cơ cấu công nghiệp đa dạng, gồm các ngành truyền thống và các ngành công nghiệp hiện đại.
+ Ngành nông nghiệp ngày càng được phát triển và hiện đại hóa. Giá trị sản xuất nông nghiệp chiếm 4,0% GDP (2020).
+ Ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế Nga và có cơ cấu đa dạng, đóng góp 56,3% GDP (2020).
- Hiện nay, Liên bang Nga có 12 vùng kinh tế, trong đó, các vùng kinh tế quan trọng là: vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran và vùng Viễn Đông.
Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội phương hướng chính của Liên Xô là ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp nặng.
B. Công nghiệp nhẹ
C. Nông nghiệp.
D. Dịch vụ.
Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội phương hướng chính của Liên Xô là ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp nặng.
B. Công nghiệp nhẹ
C. Nông nghiệp.
D. Dịch vụ.
Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, phương hướng chính của Liên Xô là ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp nặng
B. Nông nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Công nghiệp nhẹ.
biện pháp quan trọng nhất giúp liên bang nga vượt qua khủng hoảng dần ổn định và đi lên sau năm 2000 là?
A. Nâng cao đời sống cho nhân dân
B. Phát triển các ngành công nghệ cao
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường
D. Cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng
biện pháp quan trọng nhất giúp liên bang nga vượt qua khủng hoảng dần ổn định và đi lên sau năm 2000 là?
A. Nâng cao đời sống cho nhân dân
B. Phát triển các ngành công nghệ cao
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường
D. Cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA LIÊN BANG NGA NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
(Đơn tị: tỉ USD)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011,
Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Từ năm 2000 đến năm 2010, tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu tổng sản phẩm của LB Nga giảm
A.2,4%.
B. 2,5%.
C. 2,6%.
D. 2,7%.
Câu 9. Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. hội nhập kinh tế toàn cầu. B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. phát triển nền kinh tế thị trường. D. phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
`->` Cơ cấu kinh tế đang chuyển theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Tác động của "Chính sách kinh tế mới" đối với nước Nga là gì? A. Đời sống nhân dân được cải thiện. B. Sản lượng nông - công nghiệp (1925) đạt mức xấp xỉ trước chiến tranh. C. Các ngành kinh tế phục hồi và phát triển nhanh chóng. D. Tất cả đều đúng.
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA LIÊN BANG NGA NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
(Đơn tị: tỉ USD)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011,
Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của LB Nga năm 2000, tỉ trọng của khu vực công nghiệp và xây dựng là:
A. 34,6%.
B. 35,7%.
C. 36,8%.
D. 37,9%.
2. Em hãy đánh giá năng lực kinh doanh của từng chủ thể trong các trường hợp sau: a. Bà H kinh doanh từ năm 16 tuổi và đã thành công trong ngành chế biến thuỷ sản. Bà mạnh dạn đầu tư xây dựng nhà máy hiện đại. Sản phẩm của doanh nghiệp không chỉ được tiêu thụ tại các siêu thị lớn, nhỏ mà còn cả hệ thống bán lẻ. Không chỉ tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, giá cả ổn định, bà còn tạo vốn cho ngư dân và các đơn vị liên kết phát triển. Bà tích cực hợp tác với các nhà khoa học để chuyển giao khoa học công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng. Bà rất quan tâm đến đời sống người lao động nữ. Bà đã được tặng nhiều bằng khen và danh hiệu vì những đóng góp của mình. b. Anh N có ý tưởng thành lập doanh nghiệp sản xuất mĩ phẩm. Anh đã phát huy thế mạnh của bản thân về kiến thức hoá học, sinh học, dược học, cho ra các sản phẩm chất lượng và an toàn. Thông qua việc khảo sát thị hiếu của thị trường, anh lên kế hoạch kinh doanh, hưởng đến các sản phẩm vì sắc đẹp, sức khoẻ người tiêu dùng. Dù phải đối diện với rất nhiều thử thách vì là doanh nghiệp mới; nguy cơ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành; nhưng anh N tin với sự quyết tâm và kiên trì học hỏi, đi từng bước nhỏ, lên kế hoạch cụ thể, đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu thì doanh nghiệp sẽ xây dựng được thương hiệu Giải chi tiết ra giúp em với ạ
**Đánh giá năng lực kinh doanh:**
**a. Bà H - Chủ doanh nghiệp chế biến thuỷ sản:**
1. **Kinh nghiệm và Thành tựu:**
- Bà H có kinh nghiệm kinh doanh từ năm 16 tuổi, và đã đạt được thành công trong ngành chế biến thuỷ sản.
- Xây dựng nhà máy hiện đại và mở rộng thị trường tiêu thụ.
2. **Sản phẩm và Thị trường:**
- Sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ tại cả siêu thị lớn, nhỏ và hệ thống bán lẻ.
- Chất lượng cao, giá cả ổn định, tạo nền tảng cho sự thành công trên thị trường.
3. **Tính Sáng tạo và Hợp tác:**
- Bà tích cực hợp tác với nhà khoa học để chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng.
- Tạo vốn cho ngư dân và đơn vị liên kết, đóng góp vào sự phát triển cộng đồng.
4. **Quan tâm đến Nhân sự và Đóng góp Xã hội:**
- Quan tâm đến đời sống người lao động, tạo điều kiện làm việc tích cực.
- Đã được tặng nhiều bằng khen và danh hiệu vì những đóng góp xã hội.
**b. Anh N - Chủ doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm:**
1. **Kiến Thức Chuyên ngành và Sáng tạo:**
- Anh N có kiến thức vững về hoá học, sinh học, dược học, tận dụng để sản xuất sản phẩm chất lượng và an toàn.
- Sáng tạo trong việc phát triển sản phẩm mới.
2. **Kế Hoạch Kinh Doanh và Thị trường:**
- Lên kế hoạch kinh doanh dựa trên khảo sát thị trường, hướng tới sức khỏe và vẻ đẹp của người tiêu dùng.
- Tận dụng thế mạnh sản phẩm để đối mặt với thách thức cạnh tranh.
3. **Quyết Tâm và Kiên Trì:**
- Đối mặt với nhiều thách thức như doanh nghiệp mới, cạnh tranh cao, nhưng anh N tin tưởng vào quyết tâm và kiên trì học hỏi.
4. **Xây Dựng Thương Hiệu và Chất Lượng:**
- Đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, xây dựng thương hiệu từng bước nhỏ.
- Lên kế hoạch cụ thể để đảm bảo chất lượng và sự hiệu quả trong sản xuất.
**Tổng kết:**
- Bà H có năng lực kinh doanh mạnh mẽ, với kinh nghiệm lâu dài, sự sáng tạo, và đóng góp tích cực cho cộng đồng.
- Anh N, mặc dù đối mặt với nhiều thách thức, nhưng thông qua quyết tâm và sự kiên trì, anh đang xây dựng một doanh nghiệp có tiềm năng lớn.
Cho bảng số liệu sau:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: %)
Năm |
1986 |
1990 |
1995 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
49.5 |
45.6 |
32.6 |
Công nghiệp - xây dựng |
21.5 |
22.7 |
25.4 |
Dịch vụ |
29 |
31.7 |
42 |
Năm |
2000 |
2005 |
2000 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
23.4 |
16.8 |
23.4 |
Công nghiệp - xây dựng |
32.7 |
39.3 |
32.7 |
Dịch vụ |
43.9 |
42.9 |
43.9 |
Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 đến 2005.
A. Tròn
B. Cột.
C. Cột kết hợp đường
D. Miền
D
Cách giải:
- Giai đoạn 1986 - 2005, cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ 49,5% (năm 1986) xuống còn 25,1% (năm 2005), giảm 24,4%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp - xây dựng) từ 21,5% (năm 1986) lên 29,9% (năm 2005), tăng 8,4%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) từ 29,0% (năm 1986) lên 45,0% (năm 2005), tăng 16,0%.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm, nhất là ở khu vực II.
=> Biểu đồ Miền