Cho 8g sodium hydroxide (NaOH) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch hydrochloric acid (HCl) thì thu được sodium chloride (NaCl) và nước. Tính khối lượng sodium chloride thu được(Cho H = 1 O = 16 Cl = 35.5 Na = 23)
Bài 8: Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với Cu(II)chloride CuCl2 1,5M a/ Tính khôi lượng kết tủa thu được? b/ Tính thể tích của dung dịch Sodium hydroxide NaOH đủ dùng cho phản ứng? c/ Tính nông độ mol dung dịch Sodium chloride NaCl thu được sau phản ứng? (Xem như thê tích dung dịch sau phản ứng thay đối không đáng kể) Bài 9:Cho 100 ml dung dịch Potassium hydroxide KOH 0,5M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch MgSO4 a/Tính khối lượng kết tủa thu được? b/Tính nồng độ mol của dung dịch MgSO4 đã phản ứng? c/ Tính nông độ mol dung dịch Potassium sulfate K2SO4 thu được sau phản ứng? ( Xem như thê tích dung dịch sau phản ứng thay đôi không đáng kể) Bài 10: Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch Iron (III) nitrate Fe(NO3)3 1M a/ Tính thể tích của dung dịch NaOH đủ dùng cho phản ứng? b/ Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m? Bài 11: Cho 200 gam dung dịch Sodium hydroxide NaOH 12% phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch Iron (II) chloride FeCl2. a/ Tính C% của dung dịch FeCl2 phản ứng. b/ Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Bài 8: Bạn bổ sung thêm đề phần này nhé.
Bài 9: Bài này giống bài 2 bên dưới nhé.
Bài 10:
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow3NaNO_3+Fe\left(OH\right)_3\)
a, \(n_{NaOH}=3n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,9\left(mol\right)\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,9}{2}=0,45\left(l\right)\)
b, \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24\left(g\right)\)
Bài 11:
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{200.12\%}{40}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+FeCl_2\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
a, \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,3.127}{100}.100\%=38,1\%\)
b, \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 200 + 100 - 0,3.90 = 273 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,6.58,5}{273}.100\%\approx12,86\%\)
Tính khối lượng sodium chloride cần hoà tan trong 200 gam nước ở 20 oC để thu được dung dịch sodium chloride bão hoà.
\(S_{NaCl\left(20^oC\right)}=35,9\left(g\right)\)
Khối lượng NaCl cần hoà tan trong 200 gam nước ở 20oC để thu được dd NaCl bão hoà:
\(m_{NaCl}=\dfrac{200}{100}.35,9=71,8\left(g\right)\)
Câu 56. Cho 100 g dung dịch sodium hydroxide NaOH 8% tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch hydro chloric acid HCl . (Cho Na = 23, O = 16, H = Cl = 35,5) . Dung dịch thu được có nồng độ là :
A. 11,7 %
B. 5,85 %
C. 17,55 %
D. 8,775 %
Câu 57: Để phân biệt bốn dung dịch gồm Ba(OH)2 , HNO3 , NaCl và K2SO4 trong phòng thí nghiệm người ta dùng:
A. Quỳ tím và dung dịch phenol phtalein.
B. Giấy đo pH và quỳ tím.
C. Quỳ tím và dung dịch BaCl2 .
D. Nước và dung dịch BaCl2 .
Câu 58: Hòa tan 11,2 g bột sắt Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch hydro chloric acid HCl nồng độ 2M. (Biết Fe = 56), vậy thể tích dung dịch acid đã dùng là:
A. 0,1 lit
B. 0,2 lit
C. 0,3 lit
D. 0,05 lit
Câu 59: Hòa tan 9,6 g kim loại magnesium Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch sulfuric acid H2SO4 . (Cho Mg = 24). vậy thể tích khí hydrogen tạo thành ở điều kiện chuẩn (Vmol = 24,79 lít/mol) là:
A. 9,916 lit
B. 4,958 lit
C. 4,48 lit
D. 8,96 lit
Câu 60 : Hòa tan 16 g copper (II) oxide CuO bằng lượng vừa đủ 200g dung dịch sulfuric acid H2SO4 . (Cho Cu = 24, S = 32, O = 16). Chất tan tạo thành sau phản ứng có nồng độ là:
A. 16%
B. 8%
C. 7,4%
D. 14,81%
Bạn cần giúp tất cả các câu này hả? Bạn cần đáp án hay chi tiết?
Bài 1 Cho 200 gam dung Iron (II) chloride FeCl2. dịch Sodium hydroxide NaOH 12% phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch a/ Tính C% của dung dịch FeCl2 phản ứng. b/ Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng. c/Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m. Bài 2 Cho 100 ml dung dịch Potassium hydroxide KOH 0,5M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Magnesium sulfate MgSO4 a/ Tính khối lượng kết tủa thu được? b/ Tính nồng độ mol của dung dịch MgSO4 đã phản ứng? c/ Tính nồng độ mol dung dịch Potassium sulfate K2SO4 thu được sau phản ứng? ( Xem như thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể) Bài 3 Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch Iron (III) nitrate Fe(NO3)3 1M Bài 4 Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Copper (II) cloride 1,5M a/ Tính khối lượng kết tủa thu được? b/ Tính thể tích của dung dịch Sodium hydroxide NaOH đủ dùng cho phản ứng? c/ Tính nồng độ mol dung dịch Sodium chloride NaCl thu được sau phản ứng?
Lần sau bạn đăng tách từng bài ra nhé.
Bài 1:
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{100.12\%}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
a, Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{19,05}{200}.100\%=9,525\%\)
b, Ta có: m dd sau pư = 200 + 100 - 0,15.90 = 286,5 (g)
\(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,3.58,5}{286,5}.100\%\approx6,13\%\)
c, Phần này mình coi như nung trong điều kiện không có không khí nhé.
PT: \(Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[\left(kckk\right)]{t^o}FeO+H_2O\)
Theo PT: \(n_{FeO}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeO}=0,15.72=10,8\left(g\right)\)
Bài 4:
Ta có: \(n_{CuCl_2}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
a, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
c, \(n_{NaCl}=2n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,3}{0,15+0,1}=1,2\left(M\right)\)
Bài 2:
Ta có: \(n_{KOH}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(2KOH+MgSO_4\rightarrow K_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{K_2SO_4}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,025\left(mol\right)\)
a, \(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,025.58=1,45\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{MgSO_4}}=\dfrac{0,025}{0,1}=0,25\left(M\right)\)
c, \(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,025}{0,1+0,1}=0,125\left(M\right)\)
Bài 3: Bạn bổ sung đề bài này nhé.
Câu 1: Cho 4 gam sodium hydroxide tác dụng vừa đủ với 400 mL dung dịch hydrochloric acid ta thu được dung dịch muối.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng?
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch acid đã dùng?
d/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
- Coi dung dịch thu được sau phản ứng có thể tích thay đổi không đáng kể?
Giúp em với ạ, em đang cần gấp!
ví dụ 1: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid HCl thì thu được dung dịch zinc chloride ZnC * l_{2} và khí hydrogen thoát ra. a/ Viết PTHH b/ Tính khối lượng hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng c/ Tính khối lượng zinc chloride ZnC * l_{2} tạo thành d/ Tính thể tích khí hydrogen thoát ra ở điều kiện chuẩn (25^ C 1 bar)
a, Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
b, \(n_{Fe}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,1.2=0,2mol\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,2.65=13g\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\)
\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\)
a) Chất tham gia phản ứng là : Kẽm ( Zn ) và dung dịch axit clohidric ( HCl )
b) Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra : Kẽm ( Zn ) tác dụng với HCl tạo ra chất khác ( ZnCl2)
c) PTHH :
Kẽm + axit clorua --------> kẽm clorua + hidro
d) Theo định luật bảo toàn khối lượng có :
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> 6.5 + mHCl = 13.6 + 0.2
=> mHCl = 13.6 + 0.2 - 6.5 = 7.3 ( g )
Khối lg HCl có trong dung dịch là : 7.3 ( g )
Ủng hộ nhak !!!
a) Chất tham gia phản ứng là : Kẽm ( Zn ) và dung dịch axit clohidric ( HCl )
b) Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra : Kẽm ( Zn ) tác dụng với HCl tạo ra chất khác ( ZnCl2)
c) PTHH : Kẽm + axit clorua --------> kẽm clorua + hidro
d) Theo định luật bảo toàn khối lượng có : mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2 => 6.5 + mHCl = 13.6 + 0.2 => mHCl = 13.6 + 0.2 - 6.5 = 7.3 ( g ) Khối lg HCl có trong dung dịch là : 7.3 ( g )
Cho m gam sodium sulfite Na2so3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch hydrochloric acid HCL 1M thu dung dịch A và khí B
Nêu hiện tượng và viết pthh 1/Sodium hydroxide (NaOH) tác dụng với muối iron (III) chloride (FeCl3). 2/Copper (II) hydroxide Cu(OH)2 tác dụng với hydrochloric acid (HCl). 3/Copper (II) sulfate (CuSO4) tác dụng với kim loại sắt (Fe). 4/Barium chloride (BaCl2) tác dụng với muối sodium sulfate (Na2SO4). 5/Barium chloride (BaCl2) tác dụng với sulfuric acid(H2SO4)
1) Hiện tượng : Tạo kết tủa màu nâu đỏ
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
2) Hiện tượng : Cu(OH)2 tan tạo dung dịch có màu xanh lam
\(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)
3) Hiện tượng : Fe tan dần , có chất rắn màu đỏ bám vào , màu xanh của dung dịch CuSO4 ban đầu nhạt dần
\(CuSO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)
4) Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
5) Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Cho 80 kg sodium hydroxide tác dụng với 98 kg sulfuric acid thu được sodium sulfate và 36 kg nước. Tính khối lượng sodium sulfate tạo thành.
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ \text{Đ}LBTKL:m_{NaOH}+m_{H_2SO_4}=m_{Na_2SO_4}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow80+98=m_{Na_2SO_4}+36\\ \Leftrightarrow m_{Na_2SO_4}=142\left(kg\right)\)