cho 25 gam hỗn hợp kim loại gồm cu ,zn tác dụng với h2so4 loãng thu được 0,15mol h2 ở dktc. tính % về khối lượng của mỗi kim loại
Câu 5. Cho 10 gam hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với H2SO4, loãng (lấy dư), thu được 2,24 lít H2 (dktc).
A.viết pthh
B. Tính khối lượng tổng kim loại trong hỗn hợp
c. Tỉnh thành phần ở khối lượng tim kim loại
A.Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
Cu + H2SO4 -×->(không pư)
B. nH2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
nMg = nH2 = 0,1mol
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
mCu = 10 - 2,4 = 7,6(g)
C. %Mg = 2,4/10 ×100 = 24%
%Cu = 100 - 24 = 76%
Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
Khối lượng của đồng
mCu = 10 - 6,5
= 3,5 (g)
0/0Zn = \(\dfrac{m_{Zn}.100}{m_{hh}}=\dfrac{6,5.100}{10}=65\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_{Cu}.100}{m_{hh}}=\dfrac{3,5.100}{10}=35\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\\ \left(mol\right)....0,1.....0,1...........0,1.....\leftarrow0,1\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ \left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10}.100\%=65\%\\\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2,479 lit H2 (đkc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cu không pư với dd H2SO4 loãng.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=10-6,5=3,5\left(g\right)\)
Cho 10g hỗn hợp Zn và cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lít H2(Đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10}.100=65\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2nZn=nH2=2,2422,4=0,1(mol)%mZn=0,1.6510.100=65%⇒%mCu=100%−65%=35%
GIÚP EM VỚI HUHU:((((
BÀI 1:
cho 14,8g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,46 lít khí H2. mặt khác cho 29,6g hỗn hợp trên tác dụng với H2so4 đặc nguội thì thu được V lít khí ở dktc a/ tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b/ tính V
BÀI 2: chia m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO thành 2 phần bằng nhau P1: hòa tan hoàn toàn phần 1 trong h2so4 loãng dư thì thu được 0,2 mol khí P2: Hòa tan hết trong h2so4 đặc dư thì thu được 0,35 mol khí So2 ( duy nhất ) a/ tính giá trị của m b/ tính số mol NaOH tối thiểu cần để hấp thụ hết lượng khí So2 trên
Sửa 3,46 ở câu 1 thành 3,36 cho số đẹp bạn nhé!
cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với lượng dd axit H2SO4 loãng thì thu được 9.86 lít khí H2 (dktc)sau phản ứng thấy còn 5gam chất rắn không tan.tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
9,86 lít nghe không đúng lắm nhỉ? Làm thì được mà số không đẹp. Em hỏi lại thầy cô xem là 9,86 hay 8,96 nhé ^^
Vì Cu không tác dụng với H2SO4
\(n_{H2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,4 0,4
\(n_{Fe}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
⇒ \(m_{hh}=22,4=5=27,4\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{22,4.100}{27,4}=81,75\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{5.100}{27,5}=18,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20%. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (ở dktc). a. Viết phương trình hoá học. b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% đã phản ứng?
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}-0,2mol\\ n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{19,4}\cdot100=67,01\%\\ \%m_{Cu}=100-67,01=32,99\%\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20}\cdot100=98g\)
Cho 13g hỗn hợp 2 kim loại : Fe , Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng . Sau phản ứng thu được 2,24 khí H2 (đktc) . Tính % của khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
PTHH:
Fe + H2SO4 - FeSO4 + H2
1 - 1 - 1 - 1 (mol)
0,1 - 0,1 - 0,1 - 0,1 (mol)
Theo PTHH, ta có:
nFe=0,1 (mol)
mFe=0,1*56=5,6(g)
%mFe=5,6/13 *100=43%
mCu=mhh-mFe=13-5,6=7.4(g)
%mCu=7.4/13 *100=56,9%
- Cho 45g hỗn hợp kim loại gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 15,68 lít khí SO2 (dktc)
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.