Cho 78g một kim loại X tác dụng với khí clo dư tạo thành 149 g muối. Hãy xác định kim loại X, biết rằng X có hóa trị I.
Bài 2: cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị 1
Bài 3: viết các PTHH : a, điều chế Zn từ ZnSO4 b, điều chế MgSO4 từ mỗi chất sau: Mg, MgCl2, MgO, MgCO3 các hóa chất cần thiết coi như đủ
Bài 2:
\(n_A=\dfrac{78}{M_A}\left(mol\right);n_{ACl}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\left(mol\right)\\ PTHH:2A+Cl_2\rightarrow2ACl\\ \Rightarrow n_A=n_{ACl}\\ \Rightarrow\dfrac{78}{M_A}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\\ \Rightarrow78M_A+2769=149M_A\\ \Rightarrow71M_A=2769\\ \Rightarrow M_A=39\)
Vậy A là Kali (K)
Cho 9, 2 g kim loại A phản ứng với khí Clo dư tạo thành 23,4 gam muối . Hãy xác định kim loại A biết rằng A có hóa trị I
Theo ĐLBT KL, có: mA + mCl2 = m muối
⇒ mCl2 = 23,4 - 9,2 = 14,2 (g)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2A+Cl_2\underrightarrow{t^o}2ACl\)
___0,4___0,2 (mol)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: A là Natri. (Na)
Bạn tham khảo nhé!
Làm 1 bài thôi hả?
\(2A+Cl2\rightarrow2ACl\)
Ta có
\(m_{Cl2}=23,4-9,2=14,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_A=2n_{Cl2}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{9,2}{0,4}=23\)
=>A là Natri
Chúc bạn học tốt
Cho 9,2g một kim loại A ( hóa trị từ I đến III) phản ứng với khí Clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A.
Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).
Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.
Lời giải:
= mmuối – mkim loại = 23,4 - 9,2 - 14,2 gam hay 14,2 : 71 = 0,2 mol
Số mol А = 2.số mol = 0,4 mol, suy ra 0,4.A = 9,2; А = 23 (Na).
PTHH : 2A+ Cl2 \(\rightarrow\) 2ACl
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có :
\(m_{Cl_2}\) = 23,4-9,2 =14,2g
\(n_{Cl_2}\) =14,2 :35,5x2 0,2 mol
\(\Rightarrow n_A\) =0,4 mol
n.M=m \(\Rightarrow\) M=9,2 :0,4 =23 \(\Rightarrow\) A Là Na
a---------------a
m A=a*A=9,2
M ACl=a*(A+35,5)=23,4
----->a=0,4
A=23---->Na
câu 25
cho 9,2gam một kim loại A phản ứng với khí clo (dư) tạo thành 23,4gam muối. xác định tên kim loại A, Biết A có hóa trị I
bảo toàn khối lượng ta có
mCl2= 23,4-9,2= 14,2g
nCl2=14,2/71=0,2mol
2A+Cl2-> 2ACl
0,4 0,2
M(A)= 9,2/0,4=23 (Na)
PTHH:2A+Cl2→2ACl
\(m_{Cl_2}=23,4-9,2=14,2\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
⇒nA=0,2.2=0,4 (mol)
\(M_A=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(g/mol\right)\)
Vậy A là Natri
Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.
= mmuối – mkim loại = 23,4 - 9,2 - 14,2 gam hay 14,2 : 71 = 0,2 mol
Số mol А = 2.số mol = 0,4 mol, suy ra 0,4.A = 9,2; А = 23 (Na).
Gọi khối lượng mol của kim loại A là M(g)
PTHH: 2A +Cl2 -> 2ACl
2M gam 2(M+35,5) gam
9,2 gam 23,4 gam
⇔46,8M = 2(M+35,5).9,2
⇔46,8M = 18,4M + 653,2
⇔28,4M = 653,2
⇔M = 23
Vậy kim loại A là Na.
A có hóa trị I nên công thức của muối clorua là ACl
PTHH: 2A + Cl2 → 2Acl
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCl2 = mmuối – mkim loại = 23,4 - 9,2 = 14,2
=>nCl2 = 14,2/71 = 0,2 mol
Theo phương trình hóa học => nA = 2 nCl2 = 0,4 mol
Suy ra 0,4.A = 9,2. Vậy А = 23 (Na).
Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối của kim loại có hoá trị I. Hãy xác định tên của kim loại.
- Gọi kí hiệu và nguyên tử khối của kim loại là M.
Phương trình hoá học :
2M + Cl 2 → 2MCl
9,2 x 2(M + 35,5) = 2M x 23,4
653,2 = 28,4M
M = 23. Vậy kim loại M là kim loại natri (Na).
Cho 4.8 gam một kim loại A( chưa biết hóa trị ) phản ứng với khí clo dư tạo thành 13.32 gam muối. Xác định kim loại A.
Gọi $n$ là hoá trị của kim loại A
$2A + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2ACl_n$
Theo PTHH : $n_A = n_{ACl_n}$
$\Rightarrow \dfrac{4,8}{A} = \dfrac{13,32}{A + 35,5n}$
$\Rightarrow A = 20n$
Với n = 2 thì A = 40(Canxi)