Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như Hình 4.11. Hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại các vị trí A, B và C.
Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như Hình 4.11. Hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại các vị trí A, B và C.
Trên hình 18 là đồ thị tọa độ - thời gian của ba vật chuyển động. Dựa vào đồ thị hãy:
a) Cho biết các vật nào chuyển động cùng chiều và có vận tốc bằng nhau? Tại sao?
b) Lập phương trình chuyển động của mỗi vật.
c) Xác định vị trí và thời điểm các vật 2 và 3 gặp nhau. Kiểm tra lại bằng phép tính.
a) Vật 1 và vật 2 chuyển động cùng chiều và có vận tốc bằng nhau, vì đồ thị của chúng là hai đường thẳng song song nhau.
b) Phương trình chuyển động của các vật
Vật 1: x 1 = 4 t (m);
Vật 2: x 2 = 120 − 4 t (m);
Vật 3: x 3 = 40 + 4 t (m).
c) Vật 2 và vật 3 gặp nhau tại t = 10s, tọa độ x A = 80 m .
Một vật dao động điều hoà có đồ thị gia tốc theo thời gian được thể hiện trong Hình 2P.2.
Xác định vị trí, vận tốc và gia tốc của vật tại các thời điểm t1, t2, t3, t4 và t5 tương ứng với các điểm A, B, C, D và E trên đường đô thị a(t)
Vị trí A có gia tốc a1=−ω2.A
Vị trí B có gia tốc a2=0 nên vật ở vị trí cân bằng có vận tốc bằng v=ωA
Vị trí C có gia tốc a3=−ω2.A>0 nên vật ở vị trí biên âm có vận tốc bằng 0
một vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai giai đoạn liên tiếp : tử A đến B vất chuyển động nhanh dần đều khong vận tốc đầu với gia tốc 1m/s trong thời gian 12s, sau đó vật chuyển động đều từ B đến C với vận tốc đạt được ở cuối giai đoạn 1 trong thời gian 24s.
a, viết pt chuyển động của vật trong từng giai đoạn. Từ đó xác định vị trí của các vật tại các thời điểm t1=6s, t2=20s
b, vẽ đồ thị vận tốc của vật từ đó xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=9s. Kiểm tra lại kết quả bẳng phép tính
c, tính quãng đường vật đi được trong suốt thời gian chuyển động. độ lớn của quãng đường đó thể hiện như thế nào trên đồ thị vận tốc
một vật chuyển động thẳng đều có vận tốc 3m/s vị trí ban đầu Xo = 5m A viết phương trình chuyển động b xác định vị trí x của vật sau 4s c vẽ đồ thị tọa độ thời gian của chuyển động
a,Phương trình chuyển động của 1 vật
\(x=5+3t\left(m,s\right)\)
b,Vị trí của vật sau 4 s là:
\(x=5+3\cdot4=17\left(m\right)\)
c, <bạn tự vẽ ra nha>
Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của ba xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí các xe gặp nhau.
Vậy xe một chạy theo chiều dương và xuất phát cách gốc tọa độ 150 km
Phương trình chuyển động của xe 1
Vậy xe hai chạy theo chiều dương và xuất phát từ gốc tọa độ và sau gốc thời gian 1h
Phương trình chuyển động của xe 2: x 2 = 250 3 ( t − 1 )
Đối với xe 3: Chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn một BE: Ta có
Giai đoạn này vật chạy ngược chiều dương với và xuất phát cách gốc tọa độ 250km
Giai đoạn này vật không chuyển động đứng yên trong 2h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 2h
Phương trình chuyển động
Giai đoạn này vật chuyển động theo chiều âm với 100km/h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 4h
Phương trình chuyển động
Vậy xe một và hai sau 4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 250km
@ Xét xe một và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có
Vậy xe một và ba sau 2h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
@ Xét xe hai và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có
Vậy xe hai và ba sau 3,4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ 4.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của ba xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí các xe gặp nhau
Vậy xe một chạy theo chiều dương và xuất phát cách gốc tọa độ 150 km
Phương trình chuyển động của xe 1:
Vậy xe hai chạy theo chiều dương và xuất phát từ gốc tọa độ và sau gốc thời gian 1h
Phương trình chuyển động của xe 2:
Giai đoạn này vật chạy ngược chiều dương với v = 25 km xuất phát cách gốc tọa độ 250km
Phương trình chuyển động:
Giai đoạn này vật chuyển động theo chiều âm với 100km/h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 4h
Phương trình chuyển động:
Vậy xe một và hai sau 4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 250km
v Xét xe một và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau:
Vậy xe một và ba sau 2h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
v Xét xe hai và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau:
Vậy xe hai và ba sau 3,4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km.
Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ 4.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của ba xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí các xe gặp nhau.
Giải:
a. Đối với xe 1: ta có v 1 = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 250 − 150 4 − 0 = 25 k m / h
Vậy xe một chạy theo chiều dương và xuất phát cách gốc tọa độ 150 km
Phương trình chuyển động của xe 1: x 1 = 150 + 25 t
Đối với xe 2: ta có v 2 = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 250 − 0 4 − 1 = 250 3 k m / h
Vậy xe hai chạy theo chiều dương và xuất phát từ gốc tọa độ và sau gốc thời gian 1h
Phương trình chuyển động của xe 2: x 2 = 250 3 ( t − 1 )
Đối với xe 3: Chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn này vật chạy ngược chiều dương với v = 25 k m / h và xuất phát cách gốc tọa độ 250km
Phương trình chuyển động x B E = 250 − 25 t k m
Giai đoạn EF: Ta có v E F = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 200 − 200 4 − 2 = 0 ( k m / h )
Giai đoạn này vật không chuyển động đứng yên trong 2h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 2h
Phương trình chuyển động x E F = 200 + 0 ( t − 2 ) ( k m )
Giai đọa FG: Ta có v E F = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 0 − 200 6 − 4 = − 100 ( k m / h )
Giai đoạn này vật chuyển động theo chiều âm với 100km/h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 4h
Phương trình chuyển động x F F = 200 − 100 ( t − 4 ) ( k m )
b. Các xe gặp nhau
*Xét xe một và xe hai
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có x 1 = x 2 ⇒ 150 + 25 t = 250 3 ( t − 1 ) ⇒ t = 4 h
Cách gốc tọa độ x = 150 + 25.4 = 250 k m
Vậy xe một và hai sau 4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 250km
*Xét xe một và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có x 1 = x 3 ⇒ 150 + 25 t = 250 − 25 t ⇒ t = 2 h
Cách gốc tọa độ x = 150 + 25.2 = 200 k m
Vậy xe một và ba sau 2h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
*Xét xe hai và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có x 2 = x 3 ⇒ 250 3 ( t − 1 ) = 200 + 0 ( t − 2 ) ⇒ t = 3 , 4 h
Cách gốc tọa độ x = 250 3 ( 3 , 4 − 1 ) = 200 k m
Vậy xe hai và ba sau 3,4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
Một vật dao động có đồ thị li độ – thời gian được mô tả trong Hình 2.2. Hãy xác định:
a) Biên độ dao động, chu kì, tần số, tần số góc của dao động.
b) Li độ của vật dao động tại các thời điểm t1, t2, t3 ứng với các điểm A, B, C trên đường đồ thị li độ – thời gian.
c) Độ dịch chuyển so với vị trí ban đầu tại thời điểm t1, t2, t3 trên đường đồ thị.
a) Biên độ dao động A=0,2 cm
Chu kì T=0,4 s
Tần số \(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,4}} = 2,5Hz\)
Tần số góc của dao động \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,4}} = 5\pi rad/s\)
b) Li độ của vật dao động tại các thời điểm t1, t2, t3 ứng với các điểm A, B, C trên đường đồ thị li độ – thời gian lần lượt là x1=-0,1 cm, x2= -0,2 cm, x3= 0 cm.
c) Vì gốc thời gian trùng với vị trí cân bằng nên li độ cũng chính là độ dịch chuyển từ vị trí cân bằng đến vị trí của vật tại các điểm A, B, C.