Trong văn bản, câu nào sau đây là lời nhân vật?
A. Em định chạy sang nhà Vi chơi một lúc.
B. Thuỷ quay vào nhà.
C. Thế con phải làm gì ạ?
D. Ánh mắt của ba cười cười.
Trong văn bản, câu nào sau đây là lời người kể chuyện?
A. Con... thì con vẫn là con của má ạ!
B. Má con vất vả quá.
C. Má để con dắt xe ra...
D. Thuỷ tấm tức, chảy nước mắt.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Đọc bài: Quà sinh nhật
Kỉ niệm sinh nhật bé Thuỷ, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng. Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi.
Đến phố bán đồ chơi, bé Thuỷ reo lên thích thú. Bé tung tăng chạy hết cửa hàng này đến cửa hàng kia. Ôi, bao nhiêu là đồ chơi! Đồ chơi bằng gỗ, bằng nhựa, bằng cao su, to nhỏ đủ loại, màu sắc hoa cả mắt, còn búp bê mới đáng yêu làm sao! Búp bê có mái tóc thật đẹp, bím tóc được tết nơ đỏ, nơ xanh. Cặp má búp bê phúng phính đỏ hồng, đôi mắt mở to, đen láy. Búp bê lại còn biết nhắm mắt khi ngủ nữa chứ. Bé Thuỷ chưa biết chọn mua đồ chơi nào vì thứ nào bé cũng thích.
Đi đến góc phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải bày trên mặt thúng, bé Thuỷ kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con, cười hiền hậu:
- Cháu mua búp bê cho bà đi.
Nhìn những con búp bê được khâu bằng vải vụn sơ sài, mẹ bé Thuỷ thầm nghĩ: có lẽ trẻ con sẽ không thích loại búp bê này. Chợt bé Thuỷ chỉ búp bê có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai mắt chấm mực không đều nhau, nói với mẹ:
- Mẹ mua cho con búp bê này đi!
Mẹ trả tiền, bé Thủy nâng búp bê lên tay, ru: "Bé bé bằng bông..."
Trên đường về, mẹ hỏi Thuỷ:
- Bao nhiêu đồ chơi đẹp, sao con lại mua búp bê này?
Bé Thuỷ chúm chím cười:
- Vì con thương bà, bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời rét mà bà không được ở nhà. Con mua búp bê cho bà vui.
Mẹ ôm Thuỷ vào lòng, nghẹn ngào: "Ôi, con tôi!"
Theo Vũ Nhật Chương
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Ngày sinh nhật, mẹ cùng bé Thuỷ ra phố làm gì?
a. Để nhìn ngắm những đồ chơi đẹp.
b. Để mua những mua đồ chơi đẹp.
c. Để mua một đồ chơi mà Thuỷ thích
d. Để mua những đồ chơi mà Thuỷ thích.
2. Đồ chơi ở phố đa dạng như thế nào?
a. Làm bằng nhiều chất liệu như: gỗ, cao su,....
b. Có nhiều kích cỡ khác nhau.
c. Nhiều màu sắc sặc sỡ.
d. Cả 3 ý trên.
3. Búp bê mà bé Thuỷ chọn mua có đặc điểm gì?
a. Có mái tóc thật đẹp, bím tóc được tết nơ đỏ, nơ xanh.
b. Cặp má phúng phính đỏ hồng, đôi mắt mở to, đen láy
c. Có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
d. Biết nhắm mắt khi ngủ.
4. Vì sao Thuỷ chọn mua búp bê của bà cụ?
a. Vì bé thấy đó là đồ chơi đẹp nhất ở phố đồ chơi.
b. Vì bé thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
c. Vì búp bê của bà cụ có vẻ đẹp khác lạ.
d. Vì bé Thuỷ không biết chọn mua đồ chơi nào khác.
5. Theo em, bé Thuỷ trong bài văn trên có đức tính gì đáng quý?
(Viết vào chỗ trống câu trả lời của em)
6. Câu nói của mẹ Thuỷ ở cuối bài (Ôi, con tôi!) thuộc kiểu câu nào?
a. Câu kể. b. Câu hỏi c. Câu khiến d. Câu cảm
7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ giá lạnh?
a. lạnh lùng b. lạnh giá c. lạnh nhạt d. lạnh tanh
8. Trong câu: "Kỉ niệm sinh nhật bé Thuỷ, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng" có:
a. Hai động từ (Đó là...........................)
b. Ba động từ (Đó là............................)
c. Bốn động từ (Đó là..........................)
d. Năm động từ (Đó là.........................)
9. Trong câu nào dưới đây, từ chạy được dùng với nghĩa gốc?
a. Thuỷ thích lắm, chạy tung tăng trên phố.
b. Xe chạy băng băng trên đường.
c. Đồng hồ chạy đúng giờ.
d. Nhà ấy phải chạy ăn từng bữa.
10. Trong câu: "Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi" có:
a. Một quan hệ từ (Đó là.....................................................).
b. Hai quan hệ từ (Đó là......................................................).
c. Ba quan hệ từ (Đó là.......................................................).
d. Bốn quan hệ từ (Đó là.....................................................).
giupsmk với
1. Ngày sinh nhật, mẹ cùng bé Thuỷ ra phố làm gì?
c. Để mua một đồ chơi mà Thuỷ thích
2. Đồ chơi ở phố đa dạng như thế nào?
d. Cả 3 ý trên.
3. Búp bê mà bé Thuỷ chọn mua có đặc điểm gì?
c. Có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
4. Vì sao Thuỷ chọn mua búp bê của bà cụ?
b. Vì bé thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
Thủy là một cô bé có lòng nhân hậu, tốt bụng.
6. Câu nói của mẹ Thuỷ ở cuối bài (Ôi, con tôi!) thuộc kiểu câu nào?
d. Câu cảm
7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ giá lạnh?
b. lạnh giá
8. Trong câu: "Kỉ niệm sinh nhật bé Thuỷ, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng" có:
c. Bốn động từ (Đó là....kỉ niệm, đưa, ra, mua......................)
9. Trong câu nào dưới đây, từ chạy được dùng với nghĩa gốc?
a. Thuỷ thích lắm, chạy tung tăng trên phố.
10. Trong câu: "Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi" có:
b. Hai quan hệ từ (Đó là.........thì, nhưng...........).
1. Ngày sinh nhật, mẹ cùng bé Thuỷ ra phố làm gì?
a. Để nhìn ngắm những đồ chơi đẹp.
b. Để mua những mua đồ chơi đẹp.
c. Để mua một đồ chơi mà Thuỷ thích
d. Để mua những đồ chơi mà Thuỷ thích.
2. Đồ chơi ở phố đa dạng như thế nào?
a. Làm bằng nhiều chất liệu như: gỗ, cao su,....
b. Có nhiều kích cỡ khác nhau.
c. Nhiều màu sắc sặc sỡ.
d. Cả 3 ý trên.
3. Búp bê mà bé Thuỷ chọn mua có đặc điểm gì?
a. Có mái tóc thật đẹp, bím tóc được tết nơ đỏ, nơ xanh.
b. Cặp má phúng phính đỏ hồng, đôi mắt mở to, đen láy
c. Có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
d. Biết nhắm mắt khi ngủ.
4. Vì sao Thuỷ chọn mua búp bê của bà cụ?
a. Vì bé thấy đó là đồ chơi đẹp nhất ở phố đồ chơi.
b. Vì bé thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
c. Vì búp bê của bà cụ có vẻ đẹp khác lạ.
d. Vì bé Thuỷ không biết chọn mua đồ chơi nào khác.
5. Theo em, bé Thuỷ trong bài văn trên có đức tính gì đáng quý?
Thủy là một cô bé có lòng nhân hậu, tốt bụng.
6. Câu nói của mẹ Thuỷ ở cuối bài (Ôi, con tôi!) thuộc kiểu câu nào?
a. Câu kể. b. Câu hỏi c. Câu khiến d. Câu cảm
7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ giá lạnh?
a. lạnh lùng b. lạnh giá c. lạnh nhạt d. lạnh tanh
8. Trong câu: "Kỉ niệm sinh nhật bé Thuỷ, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng" có:
a. Hai động từ (Đó là...........................)
b. Ba động từ (Đó là............................)
c. Bốn động từ (Đó là....kỉ niệm, đưa, ra, mua......................)
d. Năm động từ (Đó là.........................)
9. Trong câu nào dưới đây, từ chạy được dùng với nghĩa gốc?
a. Thuỷ thích lắm, chạy tung tăng trên phố.
b. Xe chạy băng băng trên đường.
c. Đồng hồ chạy đúng giờ.
d. Nhà ấy phải chạy ăn từng bữa.
10. Trong câu: "Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi" có:
a. Một quan hệ từ (Đó là.....................................................).
b. Hai quan hệ từ (Đó là.........thì, nhưng...........).
c. Ba quan hệ từ (Đó là.......................................................).
d. Bốn quan hệ từ (Đó là.....................................................).
Chúc em học tốt!!!
1. Ngày sinh nhật, mẹ cùng bé Thuỷ ra phố làm gì?
a. Để nhìn ngắm những đồ chơi đẹp.
b. Để mua những mua đồ chơi đẹp.
c. Để mua một đồ chơi mà Thuỷ thích
d. Để mua những đồ chơi mà Thuỷ thích.
2. Đồ chơi ở phố đa dạng như thế nào?
a. Làm bằng nhiều chất liệu như: gỗ, cao su,....
b. Có nhiều kích cỡ khác nhau.
c. Nhiều màu sắc sặc sỡ.
d. Cả 3 ý trên.
3. Búp bê mà bé Thuỷ chọn mua có đặc điểm gì?
a. Có mái tóc thật đẹp, bím tóc được tết nơ đỏ, nơ xanh.
b. Cặp má phúng phính đỏ hồng, đôi mắt mở to, đen láy
c. Có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
d. Biết nhắm mắt khi ngủ.
4. Vì sao Thuỷ chọn mua búp bê của bà cụ?
a. Vì bé thấy đó là đồ chơi đẹp nhất ở phố đồ chơi.
b. Vì bé thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
c. Vì búp bê của bà cụ có vẻ đẹp khác lạ.
d. Vì bé Thuỷ không biết chọn mua đồ chơi nào khác.
5. Theo em, bé Thuỷ trong bài văn trên có đức tính gì đáng quý?
(Viết vào chỗ trống câu trả lời của em)
TL: Lòng nhân hậu , tốt bụng và có sự cảm thông đối với những người có hoàn cảnh khó khăn
6. Câu nói của mẹ Thuỷ ở cuối bài (Ôi, con tôi!) thuộc kiểu câu nào?
a. Câu kể. b. Câu hỏi c. Câu khiến d. Câu cảm
7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ giá lạnh?
a. lạnh lùng b. lạnh giá c. lạnh nhạt d. lạnh tanh
8. Trong câu: "Kỉ niệm sinh nhật bé Thuỷ, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng" có:
a. Hai động từ (Đó là...........................)
b. Ba động từ (Đó là............................)
c. Bốn động từ (Đó là...đưa,ra, mua, tặng.......................)
d. Năm động từ (Đó là.........................)
9. Trong câu nào dưới đây, từ chạy được dùng với nghĩa gốc?
a. Thuỷ thích lắm, chạy tung tăng trên phố.
b. Xe chạy băng băng trên đường.
c. Đồng hồ chạy đúng giờ.
d. Nhà ấy phải chạy ăn từng bữa.
10. Trong câu: "Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi" có:
a. Một quan hệ từ (Đó là.....................................................).
b. Hai quan hệ từ (Đó là......cặp quan hệ từ thì-nhưng................................................).
c. Ba quan hệ từ (Đó là.......................................................).
d. Bốn quan hệ từ (Đó là.....................................................).
Đọc các câu sau đây (trích từ truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng) và trả lời câu hỏi.
a) Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
b) Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười. Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi.
1. Các từ ngữ in đậm trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào?
Từ ngữ thể hiện thái độ của người nói:
- Chắc: thể hiện tin cậy cao
- Có lẽ: thể hiện tin cậy nhưng thấp hơn so với từ "chắc"
Các câu hỏi sau được dùng làm gì ?
Câu hỏi | Dùng làm gì |
a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo : “Có nín đi không ? Các chị ấy cười cho đây này.” | |
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc : “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ?” | |
c) Chị tôi cười : “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ? ” | |
d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ?” |
Câu hỏi | Dùng làm gì |
a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo : “Có nín đi không ? Các chị ấy cười cho đây này.” | Câu hỏi được dùng để thể hiện yêu cầu. |
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc : “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ?” | Câu hỏi được dùng để thể hiện ý chê trách. |
c) Chị tôi cười : “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ? ” | Câu hỏi được dùng để chê. |
d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ?” | Câu hỏi được dùng để nhờ cậy giúp đỡ. |
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
– Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
Chính là anh thanh niên giật mình nói to, giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ. Anh chạy ra nhà phía sau, rồi trở vào liền, tay cầm một cái làn. Nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy. Cô gái cũng đứng lên, đặt lại chiếc ghế, thong thả đi đến chỗ bác già.
– Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này!
Anh thanh niên vừa vào, kêu lên. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. Cô kĩ sư mặt đỏ ửng, nhận lại chiếc khăn và quay vội đi.
– Chào anh. – Đến bậu cửa, bỗng nhà họa sĩ già quay lại chụp lấy tay người thanh niên lắc mạnh. – Chắc chắn rồi tôi sẽ quay trở lại. Tôi ở với anh ít hôm được chứ?
Đến lượt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng, rõ ràng, như người ta cho nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh – những người con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy.
– Chào anh.
(Theo Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
b) Ở đây, ai là người kể về các nhân vật và sự việc trên? (Gợi ý: Có phải là một trong các nhân vật: ông họa sĩ già, cô kĩ sư, anh thanh niên hay là một người nào đó?) Những dấu hiệu nào cho ta biết ở đây các nhân vật không phải là người kể chuyện? (Gợi ý: Chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? nếu là một trong ba nhân vật trên thì ngôi kể và lời văn phải thay đổi như thế nào?…)
- Người kể là người giấu mặt, không phải là nhân vật trong truyện kể
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi.
Tôi nắm lấy cái vai gầy của lão, ôn tồn bảo:
- Chẳng kiếp gì sung sướng thật, nhưng có cái này sung sướng: bây giờ cụ ngồi xuống phản này chơi, tôi đi luộc mấy củ khoai lang, nấu một ấm nước chè tươi thật đặc; ông con mình ăn khoai, uống nước chè rồi hút thuốc lào… Thế là sung sướng.
- Vâng! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
Nói xong lão lại cười đưa đà. Tiếng cười gượng nhưng nghe đã hiền hậu lại. Tôi vui vẻ bảo:
- Thế là được, chứ gì? Vậy cụ ngồi xuống đây, tôi đi luộc khoai, nấu nước.
- Nói đùa thế, chứ ông giáo để cho khi khác.
(Nam Cao, Lão Hạc)
a) Dựa vào đoạn trích và những điều em biết về truyện Lão Hạc, hãy xác định vai xã hội của hai nhân vật tham gia cuộc thoại trên.
b) Tìm những chi tiết trong lời thoại của nhân vật và lời miêu tả của nhà văn cho thấy thái độ vừa kính trọng vừa thân tình của ông giáo đối với lão Hạc?
c) Những chi tiết nào trong lời thoại của lão Hạc và lời miêu tả của nhà văn nói lên thái độ vừa quý trọng vừa thân tình của lão Hạc đối với ông giáo? Những chi tiết nào thể hiện tâm trạng không vui và sự giữ ý của lão Hạc?
a, Vai xã hội
- Lão Hạc: địa vị xã hội thấp nhưng tuổi tác cao hơn ông giáo.
- Ông giáo: địa vị xã hội cao hơn nhưng tuổi tác ít hơn lão Hạc.
b, Thái độ kính trọng vừa thân tình của ông giáo đối với lão Hạc được thể hiện qua câu nói:
… bây giờ cụ ngồi xuống phản… rồi hút thuốc lào…
c, Những chi tiết thể hiện thái độ của lão Hạc đối với ông giáo:
- Thân mật như nói với người đồng lứa: "Đối với chúng mình thì thế là sinh sướng".
- Qúy trọng khi nói với người tri thức: " Ông giáo dạy phải!" và " Nói đùa thế, chứ ông giáo cho để khi khác."
- Đoạn trích cũng cho thấy tâm trạng buồn và giữ ý của lão Hạc, các chi tiết: " lão chỉ cười đưa đà, cười gượng, lão từ chối việc ăn khoai, không tiếp tục uống nước và nói chuyện tiếp với ông giáo.
Gạch hai gạch dưới câu Ai là gì ? trong đoạn văn sau :
Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi :
- Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ?
- Em là cháu bác Tư. Em về làng nghỉ hè.
Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi :
- Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ?
- Em là cháu bác Tư. Em về làng nghỉ hè.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
- Cậu Vàng đi đòi rồi, ông giáo ạ!
- Cu bản rồi?
- Bán rồi! Họ vừa bắt xong.
Lão cổ làm ra vui vẻ. Những trong lào cười như mẫu và đôi mắt lão ằng ặc nước, tôi muốn ôm choảng lấy lão mà òa lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tội quả như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện:
- Thế nó cho bắt à?
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cải đầu lão ngoẹo về một bên và cải miệng môm mềm của lão mến như con nít. Lão hu hu khóc....
(Lão Hạc-Nam Cao)
Câu 1 (1,0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm có trong đoạn trích.
Câu 2 (1,0 điểm): Chỉ ra các từ thuộc một trưởng từ vựng có trong đoạn trích, gọi tên trường từ vựng đó?
Câu 3 (4,0 điểm) :Cho câu chủ đề: Lão Học là người nông dân nghèo, có lòng tự trọng cao, Bằng một đoạn văn quy nạp (khoảng 12 câu) em hãy làm sáng tỏ cầu chủ đề trên. Trong đoạn văn có sử dụng một trợ tử (gạch chân và chủ thích rõ).