Cho pứng : Fe2O3 + 3 CO -> 2 Fe + 3 CO2. Biết thể tích khí CO cần dùng là 7,437 lit(đkc). Tính khối lượng Fe sinh ra và kluong Fe2O3 đã pứng
Cho 12g Fe2O3 tác dụng hết với khí Hydrogen ở nhiệt độ cao thu được iron và hơi nước a. Lập PTHH của pứng b. Tính thể tích khí H2 đã pứng (đkc) c. Tính khối lượng iron sau pứng
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\\a, Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ b,n_{H_2}=3.0,075=0,225\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=24,79.0,225=5,57775\left(l\right)\\ c,n_{Fe}=2.0,075=0,15\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Người ta sản suất gang bằng cách dùng CO khử Fe2O3 theo phản ứng :Fe2O3 + CO→Fe+CO2
Biết trong gang chứa 98% khối lượng là Fe. Tính khối lượng Fe2O3 và thể tích CO cần dùng để sản xuất được 1 tấn gang nói trên
PTHH: \(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
Đổi 1 tấn = 1000 kg
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{1000\cdot98\%}{56}=17,5\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO}=26,25\left(kmol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO}=26,25\cdot22,4=588\left(m^3\right)\)
cho một lượng Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 3,36 lít CO(đktc) theo sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + CO ——> Fe + CO2 1) Lập PTHH 2) Tính khối lượng Fe2O3 tham gia p/ứng 3) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở (đktc)
1) PTHH: 2Fe2O3 + 3CO →4Fe + 3CO2
2) nco=\(\dfrac{V}{22,4}\)=\(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\)(mol)
-Theo PTHH, ta có:
2.nFe2O3=3.nCO=4.nFe=3.nCO2=3.0,15=0,45(mol)
=>nFe2O3=\(\dfrac{0,45}{2}=0,225\left(mol\right)\)
=>mFe2O3=n.M=0,225.(56.2+16.3)=36(g)
c)- Ta có: 3.nCO2=3.0,15=0,45(mol)
=>nCO2=\(\dfrac{0,45}{3}=0,15\left(mol\right)\)
=>VCO2=n.22,4=0,15.22,4=3,36(lít)
Cho khí cacbon oxit CO tác dụng với sắt (III) oxit Fe2O3 tạo thành cacbon đioxit CO2 và kim loại sắt Fe hãy Tính khối lượng khí CO2 thu được khi cho 12,4g CO tác dụng hết với 18,6g Fe2O3 và có 15,2g Fe sinh ra?
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CO}+m_{Fe_2O_3}=m_{Fe}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=m_{CO}+m_{Fe_2O_3}-m_{Fe}\)
\(=12,4+18,6-15,2=15,8 \left(g\right)\)
vậy khối lượng khí \(CO_2\) thu được là \(15,8g\)
Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO theo sơ đồ: Fe2O3+CO->Fe+CO2. Sau khi phản ứng thu được 43,2 gam chất rắn gồm Fe và Fe2O3 dư. tính thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng
\(n_{CO}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=a\left(mol\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe_2O_3}+m_{CO}=m_{cr}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow48+28a=43.2+44a\)
\(\Rightarrow a=0.3\)
\(V_{CO}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe2O3 bằng khí CO (ở nhiệt độ cao), phản ứng tạo Fe và khí CO2. Thể tích khí CO (đktc) cần dùng là
A. 6,72
B. 2,24
C. 4,48
D. 3,36
B5: Cho 16 (g) Fe2O3 bị khử bởi khí H2. Sau phản ứng thu được là Fe và H2O. Tính khối lượng Fe, khối lượng H2O. Biết H=80%.
B 6: Dùng khí CO để khử CuO ở to cao . Sau phản ứng thu được 19,2 (g) Cu . Tính khối lượng CuO. Tính V CO đã dùng ở đktc Biết H = 85%.
B7: Dùng khí CO để khử ZnO ở to cao . Sau phản ứng thu được 26 (g) Zn. Tính khối lượng ZnO. V CO ở đktc Biết H = 75%.
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + H2 -> Fe + H2O
a. Tính khối lượng Fe2O3 cần dùng. Biết rằng phản ứng tạo ra 14g Fe
b. Tính thể tích khí Hiđro đã tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
Cho 11,2g Fe2O3 tác dụng với khí CO tạo Fe và khí CO2. Tính khối lượng Fe thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{11,2}{160}=0,07mol\\ Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[t^0]{}2Fe+3CO_2\\ n_{Fe}=2.0,07=0,14mol\\ m_{Fe}=0,14.56=7,84g\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
0,07 0,14
\(m_{Fe}=0,14.56=7,84\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,14.56=7,84\left(g\right)\)