Tìm 5 tính từ phù hợp với mỗi nhóm sau:
a. Tính từ chỉ hình dáng, kích thước:..........................................
b. Tính từ chỉ hương vị: ..................................
Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp : xanh biếc, chắc chắn,tròn xoe,lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn,mênh mông, trong suốt, chót vót,tí xíu,kiên cường, thiệt thà.
A tính từ chỉ sắc màu B. tình từ chỉ hình dáng C. tính từ chỉ tính chất phẩm chất
ae giúp mik nha
A. Tính từ chỉ màu sắc:xanh biếc,xám xịt,vàng hoe,đen kịt,trong suốt
B. Tính từ chỉ hình dáng: tròn xoe,lỏng lẻo,mềm nhũn,cao lớn,mênh mông,chót vót,tíu xíu
C. Tính từ chỉ phẩm chất, tính chất:chắc chắn,kiên cường,thật thà
A: xanh biếc, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, trong suốt
B: tròn xoe, cao lớn, chót vót, tí xíu, chắc chắn, lỏng lẻo, mềm nhũn, mênh mông
C: kiên cường, thật thà
Tìm tính từ chỉ đặc điểm phù hợp thay cho trong mỗi câu sau:
a. Những cơn gió thổi.
b. Dòng thác xối từ trên cao xuống.
c. Trong bữa cơm tối, mọi người cười nói .
d. Trên bầu trời, những đám mây trôi.
e. Trong nôi, em bé ngủ .
a. Những cơn gió đều đặn thổi.
b. Dòng thác xối liên tục từ trên cao xuống.
c. Trong bữa cơm tối, mọi người cười nói vui vẻ.
d. Trên bầu trời, những đám mây lững lờ trôi.
e. Trong nôi, em bé ngủ say sưa.
Em hãy cùng bạn chọn một số ảnh phù hợp từ máy tính để chèn vào một tệp văn bản rồi thay đổi kích thước và vị trí cho phù hợp.
Tham khảo:
Bước 1: Mở phần mềm soạn thảo Word
Bước 2: Nhấp chuột vào Vùng soạn thảo
Bước 3: Chọn dải lệnh Insert
Bước 4: Chọn lệnh Pictures
Bước 5: Chọn thư mục chứa ảnh cần chèn
Bước 6: Chọn tệp ảnh cần chèn
Bước 7: Chọn lệnh Insert
Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà.
A Tính từ chỉ màu sắc | B Tính từ chỉ hình dáng | C Tính từ chỉ tính chất phẩm chất |
A Tính từ chỉ màu sắc | B Tính từ chỉ hình dáng | C Tính từ chỉ tính chất phẩm chất |
xanh biếc, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, trong suốt | tròn xoe, cao lớn, chót vót, tí xíu, chắc chắn, lỏng lẻo, mềm nhũn, mênh mông | kiên cường, thật thà |
A tính từ chỉ màu sắc | B tính từ chỉ hình dáng là | C tính từ chỉ tính chất phẩm chất là |
Xanh biếc; vàng hoe; đen kịt ; trong suốt ; xám xịt | chắc chắn; lỏng lẻo mềm nhũn ; cao lớn ,chót vót; tí xíu ; tròn xoe ; | kiên cường ; thật thà |
A tính từ chỉ màu sắc B tính từ chỉ hình dáng là C tính từ chỉ tính chất phẩm chất là
Xanh biếc; vàng hoe; đen kịt ; trong suốt ; xám xịt chắc chắn; lỏng lẻo mềm nhũn ; cao lớn ,chót vót; tí xíu ; tròn xoe ; kiên cường ; thật thà
"trắng trẻo" là tính từ chỉ màu sắc hay tính từ chỉ hình dáng?
Câu 1:
a) Trong các từ sau, từ nào không thuộc nhóm từ chỉ hình dáng bên ngoài của một người khỏe mạnh?
A. Cứng rắn B. Cường tráng C. Cứng cáp D. Vạm vỡ
b) Từ “ý chí” thuộc từ loại nào?
A. Tính từ B. Động từ C. Danh từ D. Đại từ
c) Trong các từ sau, từ nào không thuộc nhóm cấu tạo với các từ còn lại?
A. Thật thà B. San sẻ C. Khó khăn D. Tươi tắn
d) Tìm 1 từ có thể thay thế từ “hối hả” trong câu: “Rễ cây đâm sâu vào lòng đất, tìm mạch nước mát hối hả đưa lên lá cành”.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
Em hãy phân biệt các từ ngữ chỉ tính tình, hình dáng và màu sắc.
a) Đặc điểm về tính tình của một người : thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, …
b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …
c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, …
Tìm 1 – 2 từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc, hương thơm của mỗi loại hoa trong hình.
M: đỏ thắm, ngào ngạt
- Hoa sen: trắng hồng, thoang thoảng
- Cẩm tú cầu: tròn, xanh biếc
Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau đây :
Các từ chỉ đặc điểm như: màu sắc, tính chất, hình dáng,... của sự vật.
Các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong mỗi câu đó là:
a) Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
b) Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
c) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.