Hoà tan hoàn toàn 7 gam kim loại M chưa biết hóa trị vào dd H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung
dịch Y và 4,2 lít SO2 (đktc). Kim loại M là
Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít SO2 (đktc). Lượng SO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Kim loại R và giá trị của m là
A. Ag; 10,8
B. Cu; 9,45
C. Fe; 11,2
D. Zn; 13
Đáp án : B
. 2NaOH + SO3 -> Na2SO3 + H2O
=> mmuối = nNa2SO3.126 = nSO2.126 = 9,45g
hoà tan m gam hỗn hợp Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd X, một kim loại khong tan, và 2,479 lít khí (đkc). Lấy toàn bộ lượng kim loại không tan thu được cho hoà tan vào x gam dd H2SO4 đặc nóng 98% thấy thu được 2,9748 lít khí SO2 (đkc) (sản phẩm khử duy nhất) a)PTHH b)tính m,x
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,9748}{24,79}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Zn}+m_{Cu}=0,1.65+0,12.64=14,18\left(g\right)\)
Có: \(n_{H_2SO_{4\left(đ\right)}}=2n_{SO_2}=0,24\left(mol\right)\Rightarrow x=m_{ddH_2SO_4\left(đ\right)}=\dfrac{0,24.98}{98\%}=24\left(g\right)\)
Cho 16,2 gam kim loại M hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và 4,8 gam S. Xác định kim loại M
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Coi hh chất rắn gồm M và O.
⇒ nO = 0,15.2 = 0,3 (mol)
Ta có: \(n_M=\dfrac{16,2}{M_M}\left(mol\right)\)
BT e, có: n.nM = 2nO + 2nSO2 + 6nS
\(\Rightarrow\dfrac{16,2n}{M_M}=1,8\Rightarrow M_M=9n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MM = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Al.
Hoà tan hoàn toàn 0,8125 gam một kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,28 kít khí SO2 (đktc). Kim loại đã dùng là:
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Fe
Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là
A. Fe
B. Cu
C. Zn
D. Al
Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí S O 2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là
A. Fe.
B. Cu.
C. Zn.
D. Al.
Chọn D
Ta có:
Vậy kim loại cần tìm là nhôm (Al).
Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là :
A. Fe
B. Cu
C. Zn
D. Al
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 11 gam hh Fe, Al bằng dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu đựoc 10,08 lít khí SO2 (đktc). 1. Viết phương trình hóa học xảy ra 2. Tính % khối lưọng các kim loại?
\(a) 2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O\\ 2Al+ 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O\\ b) n_{Fe} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 56a + 27b = 11(1)\\ n_{SO_2} = 1,5a + 1,5b = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,2\\ \%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{11}.100\% = 50,91\%\\ \%m_{Al} = 100\%-50,91\% = 49,09\%\)
Không cần phương trình nha:
Số mol của SO2: 10,08/22,4=0.45 (mol)
Gọi a và b là số mol của Fe và Al:
Bảo toàn khối lượng ta có:
56a + 27b = 11 (1)
Bảo toàn electron ta có:
Ai chưa biết:(Tổng số e nhường luôn bằng số e nhận)
3nFe + 3nAl = 2nSO2
=>3a + 3b = 2.0,45 (2)
Từ (1) và (2) => a=0,1 (mol) ; b=0,2 (mol)
=>%mFe=(0,1.56.100)/11=50,91%
%mAl=100-50,91=40,09%
Hoà tan hoàn toàn 0,8125g một kim loại hoá trị II và dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng thu được 0,28 lít khí S O 2 (đktc).Kim loại đã dùng là
A. Mg.
B. Cu.
C. Zn.
D. Fe.