1) Tìm các số nguyên dương a và b sao cho \(a^2+5a+12=\left(a+2\right)b^2+\left(a^2+6a+8\right)b\)
2) Tìm các số nguyên m và n sao cho \(\left(m^2+n\right)\left(n^2+m\right)=\left(m-n\right)^3\)
3) Cho các số không âm a, b, c sao cho a + b + c = 3. Tìm GTNN của P = ab + bc + ca - \(\frac{1}{2}abc\)
Bài cuối có Max nữa nhé, cần thì ib mình làm cho.
Giả sử \(c=min\left\{a;b;c\right\}\Rightarrow c\le1< 2\Rightarrow2-c>0\)
Ta có:\(P=ab+bc+ca-\frac{1}{2}abc=\frac{ab}{2}\left(2-c\right)+bc+ca\ge0\)
Đẳng thức xảy ra tại \(a=3;b=0;c=0\) và các hoán vị
3/ \(P=\Sigma\frac{\left(3-a-b\right)\left(a-b\right)^2}{3}+\frac{5}{2}abc\ge0\)
Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho \(n^3+3n^2+n+3\) là lũy thừa của một số nguyên tố
Lời giải:
Đặt $6a+4=2^m, a+2=2^n$ với $m,n$ là số tự nhiên, $m>n$
$\Rightarrow 6.2^n-2^m=8$
$2^{n+1}(3-2^{m-n-1})=8$
$2^n(3-2^{m-n-1})=4$
$\Rightarrow 2^n$ là ước của 4.
$\Rightarrow n=0,1,2$
Nếu $n=0$ thì: $3-2^{m-1}=4\Rightarrow 2^{m-1}=-1$ (loại)
Nếu $n=1$ thì: $a+2=2^1=2\Rightarrow a=0$ (loại do $a$ nguyên dương)
Nếu $n=2$ thì $a+2=2^2=4\Rightarrow a=2$ (tm)
1) Cho hai số nguyên dương x,y lớn hơn 1, x khác y thỏa mãn \(x^2+y-1⋮y^2+x-1.\). Chứng minh rằng \(y^2+x-1\)không thể là lũy thừa của 1 số nguyên tố.
2) Tồn tại không các số nguyên dương x, y sao cho \(x^5+4^y\)là lũy thừa của 11.
3)Tìm tất cả các cặp số (x,y) nguyên dương thỏa mãn \(x^3-y^3=13\left(x^2+y^2\right)\)
4)Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn \(n^5+n+1\)là lũy thừa của số nguyên tố.
5)Cho 2 số nguyên dương x,y thỏa mãn \(2x^2+11xy+12y^2\)là lũy thừa của số nguyên tố. Chứng minh rằng x=y.
6)Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho \(\frac{p+1}{2}\)và\(\frac{p^2+1}{2}\)đều là số chính phương.
7)Tìm tất cả các cặp số nguyên dương p, q với p nguyên tố thỏa mãn \(p^3+p^2+6=q^2+q\)
1) So sánh A và B biết: A= 2010/2011+2011/2012+2012/2010 và B= 1/3+1/4+1/5+...+1/17
2)Tìm 3 số nguyên dương biết rằng tổng của 3 số ấy bằng nửa tích của chúng
3) Tìm tất cả các số nguyên n để: phân số 12n+1/30n+2 tối giản
4) Tìm chữ số tận cùng của số P= 1414; 14( số 14 thứ 3 là lũy thừa tầng thứ 3)+99; 9( số 9 thứ 3 là lũy thừa tầng thứ 3)+23; 4( số 4 cuối cùng là lũy thừa tầng thứ 3)
C3:
Gọi UCLN(12n + 1 ; 30n + 2) là d
Ta có : 12n + 1 \(⋮\)d \(\Rightarrow\)5(12n + 1) \(⋮\)d \(\Rightarrow\)60n + 5 \(⋮\)d
30n + 2 \(⋮\)d \(\Rightarrow\)2(30n + 2) \(⋮\)d \(\Rightarrow\)60n + 4 \(⋮\)d
\(\Rightarrow\)( 60n + 5 ) - ( 60n + 4 ) \(⋮\)d
\(\Rightarrow\)60n + 5 - 60n - 4 \(⋮\)d
\(\Rightarrow\)1 \(⋮\)d \(\Rightarrow\)d \(\subset\){ 1 ; -1 }
Vậy \(\frac{12n+1}{30n+2}\)là phân số tối giản
Gọi d thuộc Ư C ( 12n + 1 ; 30n + 2 ) ; d nguyên tố
=> \(\hept{\begin{cases}12n+1⋮d\\30n+2⋮d\end{cases}}\)=> \(\hept{\begin{cases}60n+5⋮d\\60n+4⋮d\end{cases}}\)=> ( 60n + 5 ) - ( 60n + 4 ) \(⋮\)d => 1 \(⋮\)d => d thuộc Ư ( 1 ) mà d nguyên tố => d = 1
Do đó phân số 12n+1/30n+2 tối giản với mọi n thuộc Z
Vậy phân số 12n+1/30n+2 tối giản với mọi n thuộc Z
So sánh a và b biết a = 1 và 3/4 Tấn B = 10 và 3/4 tạ
Bài 1:Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của một số nguyên:
a) 16.(-81)(-625)
b) 64. (-2)3. 25.(-5)
Bài 2: Chứng minh rằng nếu a Î Z thì:
A = a(a + 2) – a(a – 5) –7 là bội của 7 .
Bài 3: Cho S = 1 – 3 + 32 –33+…+398 – 399 . Chứng minh rằng S là bội của –20
Bài 4: Biết a – b chia hết cho 3. Chứng tỏ các biểu thức sau chia hết cho 3.
a) a + 2b b) 2a – 5b c) 23a – 20b +2001
Bài 5: Tìm các số nguyên x, y sao cho:
a) |x – 4| + |y + 3| = 0 b) |24 – x| + |x + y – 15| ≤ 0 c) |x| + | |x+2|+|y| | = 0
Tìm số nguyên dương nhỏ nhất thỏa mãn các mãn các điều kiện sau: 1/2 số đó là 1 số chính phương, 1/3 số đó là lũy thừa bậc 3 của 1 số nguyên, 1/5 số đó là lũy thừa bậc 5 của 1 số nguyên
Cho a, b là những số thực dương. Viết các biếu thức sau dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
a, \({a^{\frac{1}{3}}}.\sqrt a \)
b, \({b^{\frac{1}{2}}}.{b^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[6]{b}\)
c, \({a^{\frac{4}{3}}}:\sqrt[3]{a}\)
d, \(\sqrt[3]{b}:{b^{\frac{1}{6}}}\)
\(a,a^{\dfrac{1}{3}}\cdot\sqrt{a}=a^{\dfrac{1}{3}}\cdot a^{\dfrac{1}{2}}=a^{\dfrac{5}{6}}\\ b,b^{\dfrac{1}{2}}\cdot b^{\dfrac{1}{3}}\cdot\sqrt[6]{b}=b^{\dfrac{1}{2}}\cdot b^{\dfrac{1}{3}}\cdot b^{\dfrac{1}{6}}=b^1\)
\(c,a^{\dfrac{4}{3}}:\sqrt[3]{a}=a^{\dfrac{4}{3}}:a^{\dfrac{1}{3}}=a^{\dfrac{4}{3}-\dfrac{1}{3}}=a\\ d,\sqrt[3]{b}:b^{\dfrac{1}{6}}=b^{\dfrac{1}{3}}:b^{\dfrac{1}{6}}=b^{\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{6}}=b^{\dfrac{1}{6}}=\sqrt[6]{b}\)
BT1: Tìm chữ số tận cùng của 20182019
BT2: Cho A = 21 + 22 + 23 + 24 + ... +22019
a, Chứng tỏ A = 22020 - 2
b, Chứng tỏ A chia hết cho 15
c, Chứng tỏ a + 2 là lũy thừa của 2
BT3: Cho B = 3 + 32 + 33 + 34 + ... + 32019
a, Chứng tỏ B chia hết cho 13
b, Chứng tỏ 2B+ 3 là môt lũy thừa của 3
c, Tìm n thuộc N, biết 2B + 3 = 3n
\(A=2+2^2+2^3+...+2^{2019}\)
\(2A=2^2+2^3+2^4+...+2^{2020}\)
\(A=2^{2020}-2\)