Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
datcoder

Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
19 tháng 11 2023 lúc 21:19

- Phrases from exercise 4:

(Những cụm từ trong bài 4)

I’m really keen on ... (Tôi thật sự thích...)

I enjoy ... very much. (Tôi thích... lắm.)

... is not really my thing. (.... không hẳn là sở thích của tôi.)

I really can’t stand ... (Tôi thật sự không hề thích...)

- Introduced by phrases from the strategy:

(Những cụm từ được giới thiệu trong phần Chiến lược)

To be honest, ... (Thành thật mà nói thì...)

Personally, .... (Cá nhân tôi thì...)

datcoder
19 tháng 11 2023 lúc 21:19

Bài nghe: 

T = Teacher 

S = Student 

So which of these shows do you think is most suitable? What about the magic show? My sister loves magic.

S To be honest, I really can’t stand magic shows.

So, what do you like? There’s a play at the open-air theatre and there’s also a musical.

Well, I enjoy musicals very much. And I think they’re popular with people of all ages. So for that reason, it’s a good choice for a family outing.

Yes, I agree. I’m really keen on musicals. In fact, everyone in my family likes them. We all like plays too.

Personally, plays aren’t really my thing. I definitely prefer musicals.

OK. That’s fine. So when shall we go?

Well, how about next Saturday? Can we check that everyone is free that evening?

OK, we can ask them.

I want everyone to go, because it’s my treat. I’m definitely buying all the tickets.

Really? That could be expensive.

That’s OK. I haven’t spent much of the money I brought with me.

OK. That’s very kind of you! Now, where’s the musical on?

S  At the theatre in town. So we can go by bus.

T  Good idea. That won’t be expensive!

Tạm dịch: 

T = Giáo viên 

S = Học sinh 

T Vậy em nghĩ chương trình nào phù hợp nhất trong số những chương trình này? Ảo thuật thì sao? Em gái cô thích ảo thuật lắm.

S Thành thật mà thì em không thích ảo thuật lắm ạ.

T Vậy em thích gì? Có một vở kịch ở nhà hát ngoài trời và cả một vở nhạc kịch nữa.

S Vâng, em thích nhạc kịch lắm ạ. Và em nghĩ chúng quen thuộc với mọi người ở mọi lứa tuổi. Vậy nên đó là một lựa chọn tốt cho một chuyến đi chơigia đình.

T Ừ cô đồng ý. Tôi cũng rất thích nhạc kịch. Trên thực tế thì mọi người trong gia đình cô đều thích chúng. Mọi người cũng thích kịch nữa.

S Cá nhân em thì ckhông thích những vở kịch cho lắm. Chắc là em thích nhạc kịch hơn ạ.

T OK. Tốt rồi. Vậy khi nào chúng ta sẽ đi?

S Ừm, thứ Bảy tới thì sao ạ? Chúng ta có thể xem mọi người có rảnh vào tối hôm đó hay không.

T OK, chúng ta có thể hỏi họ.

S Em muốn mọi người đi, em sẽ đãi họ. Chắc chắn em sẽ mua vé.

T Thật sao? Tốn kém phết đấy.

S Không sao đâu ạ. Tiền em mang theo em vẫn chưa tiêu bao nhiêu.

T OK. Em thật tốt bụng! Hiện tại vở nhạc kịch đang chiếu ở đâu vậy?

S Ở nhà hát trong thị trấn. Vậy nên chúng ta có thể đi bằng xe buýt.

T Ý hay đấy. Cái đấy thì không tốn kém lắm!

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 18:09

Lời giải:

Something else i’d like to ask about is ...

(Điều mà tôi muốn hỏi đó là...)

Moving on to the question of ...

(Chuyển sang câu hỏi về...)

Could i ask you about ...?

(Tôi có thể hỏi về....?)

Bài nghe: 

S = Student

T = Teacher 

S I saw a job advert for hotel staff and I was wondering if I could discuss it with you.

T Certainly. What would you like to know?

S Well, first of all, I’d like to know what the job involves.

T It involves cleaning guests’ bedrooms in the morning, and after that, working in the restaurant.

Oh, I see. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?

T Mostly serving customers. The restaurant gets very busy at lunch time.

Well, I’m hard-working so that won’t be a problem. I’m also very polite and I enjoy working with the public.

T That’s good. You’ll need to be very patient and cheerful too.

I believe I possess those qualities too. The job sounds ideal for me. Something else I’d like to ask about is the hours. I’d be interested to know when I would start and finish work exactly. T The hours are 8 a.m. to 3 p.m., Tuesday to Saturday.

S So I would get Sunday and Monday off?

T Yes, that’s right.

That’s good. Moving on to the question of pay, may I ask what the salary is?

Yes, it’s £7 an hour. We may occasionally ask you work overtime. Would you be willing to do that?

Yes, I think so. Finally, could I ask you about accommodation? I’d like to know if accommodation is included.

No, I’m afraid it isn’t. You’ll have to find your own accommodation. Is that a problem?

No, it isn’t. I’m staying at a friend’s flat and she says I can stay as long as I like.

Well, it sounds like you are ideally suited to the job, so I’d like to offer it to you.

Thank you. I’d be delighted to accept it.

Tạm dịch: 

S = Học sinh 

T = Giáo viên

S Em thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với cô không ạ?

T Chắc chắn rồi. Em muôn biêt điều gi?

S Chà, trước hết, em muốn biết công việc này bao gồm những gì ạ.

T Nó liên quan đến việc dọn dẹp phòng ngủ của khách vào buổi sáng, và sau đó thif làm việc trong nhà hàng.

S Ồ, em hiểu rồi.  Cô có thể cho tôi biết tôi sẽ làm gì trong nhà hàng không ạ?

T Chủ yếu là phục vụ khách hàng. Nhà hàng sẽ rất bận rộn vào giờ ăn trưa.

S Vâng, em là người làm việc chăm chỉ nên điều đó sẽ không thành vấn đề. Em cũng rất lịch sự và em thích làm việc với người khác.

T Thế thì tốt quá. Em cũng cần phải rất kiên nhẫn và vui vẻ nữa.

S Em tin rằng mình cũng sở hữu những phẩm chất đó. Công việc nghe có vẻ lý tưởng đối với em đó ạ. Một điêuf nữa em muốn hỏi là về giờ giấc. TEM muốn biết chính xác khi nào em sẽ bắt đầu và kết thúc công việc.

T Thời gian làm việc là 8 giờ sáng đến 3 giờ chiều, Thứ Ba đến Thứ Bảy. nhé 

S Vậy e, có được nghỉ Chủ Nhật và Thứ Hai không?

T Được em ạ.

S Tốt quá. Chuyển sang vấn đề về tiền lương, em có thể hỏi mức lương là bao nhiêu không ạ?

T Có chứ,  £7 một giờ. Đôi khi các cô có thể yêu cầu em làm thêm giờ. Em có sẵn lòng làm điều đó không?

S Em nghĩ là có ạ. Cuối cùng, em có thể hỏi về chỗ ở không? Em muốn biết nếu như công việc bao gồm cả chỗ ở.

T Cô e là không đâu. Em sẽ phải tự tìm chỗ ở đấy. Đó có phải là vấn đề với em không?

S Không ạ. Em đang ở tỏng căn hộ của một người bạn và cô ấy nói rằng em có thể ở bao lâu tùy thích.

T Chà, có vẻ như em rất phù hợp với công việc này đó, vì vậy cô muốn đưa ra đề nghị với em. Cảm ơn em nhé.

S Em rất vui khi nhận nó ạ.

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 1:25

1. education  

2. lesson

3. classroom  

4. teacher

5. tablets

Comparing photos

(So sánh ảnh)

The common theme in the photos is education.

(Chủ đề chung trong các bức ảnh là giáo dục.)

Both photos show a lesson of some kind.

(Cả hai bức ảnh đều cho thấy một vài bài học.)

In the first photo, the students are outside, whereas in the second photo they're in a classroom

(Trong bức ảnh đầu tiên, các sinh viên đang ở bên ngoài, trong khi ở bức ảnh thứ hai, họ đang ở trong lớp học.)

Unlike the second photo, the first photo does not show the teacher.

(Không giống như bức ảnh thứ hai, bức ảnh đầu tiên khôgn cho thấy giáo viên.)

In the second photo, they're listening to the teacher rather than looking at tablets.

(Trong bức ảnh thứ hai, họ đang lắng nghe giáo viên hơn là nhìn vào máy tính bảng.)

datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 1:25

Bài nghe: 

Boy The common theme in the photos is education. Both photos show a lesson of some kind. And in both photos, there are three students. They look quite young, so they’re probably primary school students. In the first photo, the students are outside, whereas in the second photo, they’re in a classroom. There might be other students in the same classroom, but we can’t see them in the photo. It looks like a typical classroom in a primary school: there are lots of pictures and charts on the walls, and it is quite colourful. Unlike the second photo, the first photo does not show the teacher. In the second photo, they’re listening to the teacher rather than looking at tablets.

Teacher Do you think the students are finding their lessons interesting?

Boy Interesting? Yes, I do. Not all of them seem very excited – but they look to me as if they’re concentrating and happy. So they must find it interesting. And it’s really important to enjoy lessons at school, because if you enjoy it, you learn better. If you aren’t enjoying a lesson, you often stop concentrating, and then you learn nothing.

Tạm dịch

Bạn nam Chủ đề chung trong các bức ảnh là giáo dục. Cả hai bức ảnh đều thể hiện một bài học nào đó. Và trong cả hai bức ảnh đều có ba học sinh. Họ trông vẫn còn nhỏ, vì vậy họ có lẽ là học sinh tiểu học. Trong bức ảnh đầu tiên, các học sinh đang ở bên ngoài, trong khi ở bức ảnh thứ hai, các em ấy đang ở trong lớp học. Có thể có những học sinh khác trong cùng một lớp học, nhưng chúng tôi không thể nhìn thấy họ trong bức ảnh. Nó trông giống như một lớp học điển hình ở trường tiểu học: có rất nhiều tranh ảnh và biểu đồ trên tường, và nó khá sặc sỡ. Không giống như bức ảnh thứ hai, bức ảnh đầu tiên không có giáo viên. Trong bức ảnh thứ hai, họ đang lắng nghe giáo viên hơn là nhìn vào máy tính bảng.

Giáo viên Em có nghĩ rằng các em học sinh đang cảm thấy bài học thú vị? 

Bạn nam Thú vị sao ạ? Em nghĩ là có ạ. Không phải tất cả họ đều có vẻ rất hào hứng – nhưng em thấy như thể họ đang tập trung và vui vẻ. Vì vậy họ hẳn phải thấy nó thú vị. Và điều thực sự quan trọng là tận hưởng các bài học ở trường, bởi vì nếu bạn thích nó, bạn sẽ học tốt hơn. Nếu bạn không hứng thú với bài học, bạn thường ngừng tập trung và sau đó bạn chẳng học được gì.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
20 tháng 8 2023 lúc 14:45

1: this

2: it

3: a bit

4: as

5: that one

6: cheaper

Nguyễn  Việt Dũng
20 tháng 8 2023 lúc 14:45

1. this

2. it

3. a bit

4. as

5. that one

6. cheaper

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 17:22

1. see

2. thinking

3. considered

4. suppose

5. else

6. point

Phrases for gaining time

(Các cụm từ để kéo dài thời gian)

Let me 1 see.

(Để tôi xem.)

2 Thinking about it,...

(Suy nghĩ về nó, …)

All things 3 considered,

(Tất cả những điều được xem xét,…)

4 suppose the thing is,...

(Tôi cho rằng vấn đề là,...)

What 5 else? Well,...

(Gì nữa nhỉ? À,…)

That's a good 6 point.

(Đó là một quan điểm tốt.)

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
7 tháng 11 2023 lúc 21:54

If I had a chance I would like to play this game. In my opinion, it's really interesting and exciting. You know I'm the kind of person who likes the feeling of curiosity and exploring new things, so I think this game is suitable for me. It also appeals to me because if I play with my team, I can have a quality time with them while enjoying a healthy activity. Finding something may be time consuming, but it will make me improve my patience.

(Nếu tôi có cơ hội tôi muốn chơi trò chơi này. Theo ý kiến của tôi nó thực sự thú vị và hấp dẫn. Bạn biết đấy, tôi là một người thích cảm giác tò mò và khám phá những điều mới, vì vậy tôi nghĩ trò chơi này phù hợp với tôi. Nó cũng hấp dẫn tôi vì nếu tôi chơi với nhóm của mình, tôi có thể có khoảng thời gian chất lượng với họ trong khi tận hưởng một hoạt động lành mạnh. Việc tìm kiếm thứ gì đó được thực hiện tốn thời gian, nhưng nó sẽ giúp tôi cải thiện sự kiên nhẫn của mình.)

Minh Lệ
Xem chi tiết
Sunn
19 tháng 8 2023 lúc 20:03

1. good

2. baggy

3. of

4. style

5. expensive

6. on

Nguyễn  Việt Dũng
19 tháng 8 2023 lúc 20:03

1. good 2. baggy 3. of
4. style 5. expensive 6. on

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
19 tháng 11 2023 lúc 18:37

1 Do you think that yarn bombing is art, or vandalism and littering? Why?

(Bạn nghĩ rằng đan len là nghệ thuật, hay phá hoại và xả rác? Tại sao?)

In my opinion, yarn bombing can be considered a form of art because it is a creative and temporary way to decorate public spaces. As I see it, yarn bombing can also be seen as vandalism and littering because it involves covering public objects in a way that may not be permitted.

(Theo tôi, đan len có thể được coi là một loại hình nghệ thuật bởi vì nó là một cách sáng tạo và tạm thời để trang trí không gian công cộng. Theo tôi thấy, đan len cũng có thể được coi là hành vi phá hoại và xả rác vì nó liên quan đến việc che đậy các vật thể công cộng theo cách không được phép.)

2 What about other forms of street art, such as graffiti and chalk drawings on the pavement? Are they art or vandalism? Give reasons for your opinion.

(Còn các hình thức nghệ thuật đường phố khác, chẳng hạn như graffiti và phấn vẽ trên vỉa hè thì sao? Họ là nghệ thuật hay phá hoại? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn.)

I agree that graffiti and chalk drawings on the pavement can be seen as forms of art, especially if they are done with skill and creativity.

However, I see your point that graffiti and chalk drawings can also be seen as vandalism and defacing public property, especially if they are done without permission or in an inappropriate location.

That may be true, but it's also important to consider the message behind the street art. Some graffiti and chalk drawings can be positively political or social commentary, which adds to their artistic value.

(Tôi đồng ý rằng những bức vẽ graffiti và vẽ bằng phấn trên vỉa hè có thể được coi là những hình thức nghệ thuật, đặc biệt nếu chúng được thực hiện với kỹ năng và sự sáng tạo.

Tuy nhiên, tôi thấy quan điểm của bạn rằng các bức vẽ graffiti và vẽ bằng phấn cũng có thể bị coi là hành vi phá hoại và làm xấu tài sản công, đặc biệt nếu chúng được thực hiện mà không được phép hoặc ở một địa điểm không phù hợp.

Điều đó có thể đúng, nhưng điều quan trọng là phải xem xét thông điệp đằng sau nghệ thuật đường phố. Một số bức vẽ graffiti và phấn có thể là bình luận tích cực về chính trị hoặc xã hội, điều này làm tăng thêm giá trị nghệ thuật của chúng.)

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 21:47

Bài tham khảo

A: Do you think people depend too much on technology?

B: In my opinion, people rely too much on technology these days. What do you think?

A: I agree. For example, a lot of people use their phones for everything, from checking the time to ordering food.

B: Yes, and people can't seem to function without their phones. It's like they're addicted to them.

A: That's true. I think it's important to have a balance and not let technology control our lives.

B: I completely agree. I think it's important to disconnect from technology once in a while and enjoy the real world around us.

A: Definitely. It's important to remember that technology is a tool, not a replacement for our real-life experiences.

Tạm dịch

A: Bạn có nghĩ rằng mọi người phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ không?.

B: Theo tôi, ngày nay mọi người phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ. Bạn nghĩ sao?

A: Tôi đồng ý. Ví dụ, rất nhiều người sử dụng điện thoại của họ cho mọi việc, từ xem giờ đến đặt đồ ăn.

B: Vâng, và mọi người dường như không thể hoạt động nếu không có điện thoại. Nó giống như họ nghiện chúng.

A: Đúng vậy. Tôi nghĩ điều quan trọng là phải có sự cân bằng và không để công nghệ kiểm soát cuộc sống của chúng ta.

B: Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi nghĩ điều quan trọng là thỉnh thoảng ngắt kết nối với công nghệ và tận hưởng thế giới thực xung quanh chúng ta.

A: Chắc chắn rồi. Điều quan trọng cần nhớ là công nghệ là một công cụ, không phải là sự thay thế cho những trải nghiệm thực tế của chúng ta.