Dự đoán các phản ứng sau là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
a) Nung NH4Cl(s) tạo ra HCl(g) và NH3(g).
b) Cồn cháy trong không khí.
c) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật.
1. Dự đoán các phản ứng sau là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
a) Nung NH4Cl(s) tạo ra HCl(g) và NH3(g).
b) Cồn cháy trong không khí.
c) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật
a) NH4Cl(s) → HCl(g) + NH3(g)
=> Phản ứng cần cung cấp nhiệt trong suốt quá trình phản ứng => Phản ứng thu nhiệt.
b) C2H5OH + O2 → CO2 + H2O
=> Phản ứng chỉ cần cung cấp nhiệt vào thời điểm ban đầu và có tỏa nhiệt trong quá trình phản ứng => Phản ứng tỏa nhiệt.
c) Collagen → gelatin
=> Phản ứng cần cung cấp nhiệt trong suốt quá trình phản ứng (hầm) =>Phản ứng tỏa nhiệt.
Trong hai phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng toả nhiệt, phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?
a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước.
b) Cồn cháy trong không khí.
a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước là phản ứng thu nhiệt.
b) Đốt cháy cồn trong không khí là phản ứng toả nhiệt.
a. Thu nhiệt
b. Toả nhiệt
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
A phản ứng nung đá vôi
B phản ứng đốt cháy than
C phản ứng đốt cháy cồn
D phản ứng đốt cháy khí hydrogen
E nhiệt phân thuốc tím thu khí oxygen
F phân hủy nước oxy già
G dùng nhiệt để rèn thanh sắt thành cuốc, xẻng
Cho các phản ứng sau : (1) Cu(NO3)2 (nhiệt phân ) ; (2) NH4NO2 (nhiệt phân ) ; (3) NH3 + O2 (có t0 và xt ) ; (4) NH3 + Cl2 ; (5) NH4Cl ( nhiệt phân ) ; (6) NH3 + CuO . Các phản ứng tạo ra được N2 là :
A. (3),(5),(6)
B. (1),(3),(4)
C. (1),(2),(5)
D. (2),(4),(6)
(1)2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
(2) NH4NO2 → N2 + H2O
(3) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
(4) 8NH3 + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2
(5) NH4Cl → NH3 + HCl
(6) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
Đáp án D.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Phenol và anilin đều tạo kết tủa với nước brom.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(g) Protein đều dễ tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Chọn D.
(d) Sai, Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy không xác định.
(e) Sai, Tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.
(g) Sai, Protein dạng hình sợi không tan trong nước.
Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6 kJ:
H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) (*)
Những phát biểu sau dưới đây là đúng?
A. Nhiệt tạo thành của HCl là -184,6 kJ.mol-1.
B. Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là -184,6 kJ.
C. Nhiệt tạo thành của HCl là -92,3 kJ.mol-1.
D. Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là -92,3 kJ.
A. Sai vì đó là nhiệt tạo thành của 2 mol HCl
B. Đúng vì (*) là phản ứng tỏa nhiệt nên enthalpy mang giá trị âm
C. Đúng vì nhiệt tạo thành tỉ lệ với số mol chất tạo thành, đây là phản ứng tỏa nhiệt nên mang giá trị âm
D. Sai vì phản ứng (*) ứng với 2 mol
=> Đáp án B, C đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.
(e) Vật liệu compozit có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polime thành phần.
(g) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.
(e) Vật liệu compozit có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polime thành phần.
Đáp án D
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.
(e) Vật liệu compozit có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polime thành phần.
(g) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.
(e) Vật liệu compozit có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polime thành phần.
Đáp án D
Cho các câu sau:
a. Oxi cần cho sự hô hấp của con người
b. Oxi tác dụng trực tiếp với halogen
c. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
d. Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ thấp hơn trong không khí
Câu đúng là
A. a,b,c
B. a,d
C. a,c
D. cả 3 đáp án