Viết cấu hình electron nguyên tử Na. Cho biết trong bảng tuần hoàn, Na nằm ở ô số 11, chu kì 3, nhóm IA. Nêu mối liên hệ giữa số hiệu nguyên tử, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng và vị trí của Na trong bảng tuần hoàn.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm s
(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì
(3) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A biến đổi một cách không tuần hoàn
(4) Số thứ tự của nhóm (IA,IIA,..) cho biết số electron ở lớp ngoài cùng nhưng không cho biết số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố đó
(5) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm
(6) Nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong nhóm khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm s
(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì
(3) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A biến đổi một cách không tuần hoàn
(4) Số thứ tự của nhóm (IA, IIA,..) cho biết số electron ở lớp ngoài cùng nhưng không cho biết số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố đó
(5) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm
(6) Nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong nhóm khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng
Số phát biểu đúng là
A.5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm s
(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì
(3) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A biến đổi một cách không tuần hoàn
(4) Số thứ tự của nhóm (IA,IIA,..) cho biết số electron ở lớp ngoài cùng nhưng không cho biết số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố đó
(5) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm
(6) Nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong nhóm khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng ?
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron thứ mầy ?
c) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên.
a) Nguyên tử của nguyên tố có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
b) Cấu hình electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ ba.
c) Cấu hình electron của nguyên tố: 1s22s22p63s23p4.
Hãy cho biết quan hệ giữa số thứ tự của các nhóm A và số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong nhóm.
Nitơ (N) thuộc chu kì 2, nhóm VA, hãy viết cấu hình electron của lớp ngoài cùng.
Đối với các nguyên tố thuộc các nhóm A thì số thứ tự của nhóm (I, II,...) cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong nhóm (trừ He). Nitơ thuộc chu kì 2, có hai lớp electron, lớp ngoài là lớp L (n = 2). Vì nitơ thuộc nhóm VA nên số electron ở lớp ngoài cùng là 5.
Cấu hình electron của lớp ngoài cùng của nguyên tử N : 2 s 2 2 p 3
hai nguyên tố X và Y ở cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số hiệu nguyên tử là 24, viết cấu hình electron xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn
Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng ?
b) Lớp electron ngoài cùng là lớp electron thứ mấy ?
c) Viết số electron ở từng lớp electron.
a) Nguyên tố có 6 electron lớp ngoài cùng vì ở nhóm VIA.
b) Nguyên tố có 3 lớp electron ngoài cùng ở lớp thứ 3.
c) Số electron ở từng lớp là 2, 8, 6.
Bài 1: nguyên tử nguyên tố X có hạt nhân là 17+ , có 3 lớp electron và có 7 electron lớp ngoài cùng .Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn
Bài 2: Nguyên tố A có số liệu nguyên tử là 20 chu kì 4 trong bảng nhóm II trong bảng tuần hoàn nguyên tố.Hãy cho biết.
a, Cấu tạo của nguyên tử
b, Tính chất hóa học đặc trưng của A
c, So sánh tính chất hóa học của A với nguyên tố lân cận
Bài 3: cho 3,72 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong nhóm I A tác dụng với H2O dư. Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí H2(đttc) .Xác định 2 kim loại trong X và tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại.
Bài 3 :
3,72g X + H2O ---> X2O + 1,344 l H2
.....................................................0,06
Các quá trình cho nhận e :
Xo - 1e -> X+1
.........x................
2H+1 - 2e -> H2o
...........0,12.....0,06
ne cho = ne nhận => x = 0,12 ( mol )
Ta có :
Mx = \(\dfrac{3,72}{0,12}=31\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}M1< 31\\M2>31\end{matrix}\right.\)
=> Đó là Na(23) và K(39)
Bài 1 :
X có hạt nhân mang đt 17+
=> Z+ = 17
Ta có X có 3 lớp e và 7 e lớp ngoài cùng
Cấu hình e : 1s22s22p63s23p5
X là Cl ( Clo )
Vị trí :
- Nằm ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn
- Chu kì 3 , nhóm VIIA
biết x có cấu tạo nguyên tử như sau điện tích hạt nhân 19+ có 4 lớp electron lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy xác định vị trí, chu kì, nhóm của X trong bảng tuần hoàn và nêu tính chất hóa học của nó