Trong tự nhiên, argon có các đồng vị \({}^{40}{\text{Ar}}\),\(^{38}{\text{Ar}}\), \({}^{36}{\text{Ar}}\)chiếm tương ứng khoảng 99,604%; 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Tính nguyên tử khối trung bình của Ar.
Nguyên tố argon có 3 đồng vị : 4018Ar ( 99,63 % ) ; 3618 Ar ( 0 ,31 % ) ; 3818 Ar ( 0 ,06 % ) . Xác định nguyên tử khối trung bình của Ar . Tính thể tích của 20 gam khí Argon ở đktc .
HELP ME !!!!!!!
Nguyên tố Argon có 3 loại đồng vị có số khối bằng 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử tương ứng của 3 đồng vị lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết 125 nguyên tử Ar có khối lượng 4997,5 đvc. Số khối A của đồng vị thứ 3 là:
A. 40
B. 40,5
C. 39
D. 39,8
Đáp án A.
Nguyên tử khối trung bình của Ar: 4997,5:125=39.98(u)
Ta có phương trình:
A = 0 , 34 . 36 + 0 , 06 . 38 + 99 , 6 . A 100 = 39 , 98 ⇒ A = 40 ( u )
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tử Ar biết Ar có 3 đồng vị:36/18 Ar(x %); 38/18 Ar(0,06%); 40/18 Ar(99,69%)
x = 100% - 0,06% - 99,69% = 0,25%
$\overline{M_{Ar}} = 36.0,25\% + 38.0,06\% + 40.99,69\% = 39,9888(đvC)$
Ai có lòng giải giúp mk bài này vs
Trong tự nhiên, Ar(khí hiếm) có 3 đồng vị bền:36Ar; 38Ar; 40Ar.
Tỉ lệ số nguyên tử của 36Ar: 38Ar =17/3. Khối lượng của 2,8 lít Ar (ở đktc) là 4,9975g. Xác định % số nguyên tử của mỗi đồng vị.
2,8 lít → 4,9975g
22,4 lít → ?
\(\overline{A}\)= \(\dfrac{22,4.4,9975}{2,8}\)= 39,98
Gọi x là số nguyên tử của \(^{40}Ar\)
\(\overline{A}\) = \(\dfrac{17.36+3.38+40x}{17+3+x}\)= 39,98
⇔ x= 3680
‰\(^{36}Ar\)= \(\dfrac{17.100}{3680+17+3}\)= 0,43
‰ \(^{38}Ar\)= \(\dfrac{3.100}{17+3+3680}\)= 0,07
‰ \(^{40}Ar\) = \(\dfrac{3680.100}{17+3+3680}\)= 99,5
Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: 40 18Ar (99,6%); 38 18Ar ( x%); 36 18Ar (y%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là 39,98526. Giá trị của y là?
agon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị : 99,6% 40Ar ; 0,063% 38Ar ; 0,337% 36Ar Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn
HD:
Nguyên tử khối trung bình của Ar = 0,996.40 + 0,063.38 + 0,337.36 = 54,366 đvC.
Số mol của Ar = 10/54,366 = 0,184 mol. Thể tích V = 0,184.22,4 = 4.1216 lít.
Tìm nguyên tử khối của kali và argon, biết trong tự nhiên kali và argon đều có 3 đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm nguyên tử như sau
Ar36 | Ar37 | Ar40 | K39 | K40 | K41 |
0,337% | 0,063% | 99,6% | 93,26% | 0,01% | 6,73% |
Trong tự nhiên Argon (Ar) có 3 đồng vị có số khối là số chắc liên tiếp. Tổng số khối của 3 đồng vị là 114, tỉ lệ số nguyên tử theo trật tự là 1:1:99. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Ar
Nguyên tử ar có ba đồng vị 40ar, 38ar, 36ar. Với nguyên tử khối tb là 39,985. Biết % số nguyên tử của 40ar là 99,604%. Tính % số nguyên tử của hai đồng vị còn lại
Đặt %số nguyên tử 38Ar : x
→ % số nguyên tử 36Ar : (100 - x - 99,604)
\(\overline{M}=\dfrac{99,604.40+x.38+\left(100-x-99,604\right).36}{100}=39,985\)
\(\Rightarrow x=0,042\)
Vậy % số nguyên tử 2 đồng vị còn lại : 38Ar : 0,042% , 36Ar : 100%-99,604%-0,042%=0,354%