Copper tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị 29 dưới 63 trên Cu và 29dưới 65 trên Cu. Tính phần trăm số nguyên tử của đồng vị 29 63 Cu tồn tại trong tự nhiên..
Copper (đồng) được sử dụng làm dây dẫn điện, huy chương, trống đồng… Nguyên tử khối trung bình của copper bằng 63,546. Copper tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị 6329Cuvà 6529Cu. Tính phần trăm số nguyên tử của đồng vị 6329Cu tồn tại trong tự nhiên.
Trong tự nhiên, đồng (Cu) tồn tại dưới hai dạng đồng vị Cu 29 63 và Cu 29 65 . Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,55. Phần trăm về số mol của 65Cu là
A. 25,5%.
B. 26,5%.
C. 27,5%.
D. 28,5%.
Đáp án C
Gọi phần trăm về số mol của 65Cu, 63Cu là a và b
Ta có
a+b=100 và 65a+53b=6355
=> a=27,5; b=72,5
Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546.Trong tự nhiên tồn tại hai loại đồng vị là 2965Cu, 2963Cu.Thành phần % của 2965Cu theo số nguyên tử là
A.39%
B.78%
C.22%
D.61%
Trong tự nhiên Cu tồn tại dưới hai dạng đồng vị là C 29 65 u và C 29 63 u . Khối lượng phân tử trung bình là 63,55. Tính phần trăm khối lượng mỗi loại đồng vị theo thứ tự trên lần lượt là:
A. 27,5%; 72,5%.
B. 70%; 30%.
C. 72,5%; 27,5%.
D. 30%; 70%.
Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63 29Cu và 65 29Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính phần trăm khối lượng của 63 29Cu trong Cu(NO3)2
Gọi phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị \(^{63}_{29}Cu\) và \(^{65}_{29}Cu\) lần lượt là a và b.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=100\%\\63a\%+65b\%=63,54\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=73\%\\b=27\%\end{matrix}\right.\)
Phần trăm khối lượng \(^{63}_{29}Cu\) trong \(Cu\left(NO_3\right)_2\) là:
\(\dfrac{63\cdot0,73}{63,54+14\cdot2+16\cdot6}\cdot100\%=24,52\%\)
Câu 1. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị 2963Cu và 2965Cu . Tính tỉ lệ % số nguyên tử đồng 2963Cu tồn tại trong tự nhiên.
Câu 2: Trong tự nhiên Brom tồn tại chủ yếu dưới hai đồng vị 7935Br và 3581Br . Biết nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,9862. Tính phần trăm của đồng vị 7935Br.
Loại 2: Cho nguyên tử khối trung bình và số khối của từng đồng vị thứ nhất để tính số khối đồng vị thứ hai.
Câu 1: Trong tự nhiên Ag tồn tại chủ yếu dưới dạng hai đồng vị trong đó 107Ag chiếm 56%. Biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88. Tính số khối của đồng vị còn lại.
Câu 2: Khối lượng nguyên tử trung bình của antimon là 121,76. Antimon có 2 đồng vị, biết đồng vị 12151Sb chiếm 62%. Tìm số khối của đồng vị thứ 2.
Câu 3: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91; R có 2 đồng vị. Biết 79Z R chiếm
54,5%. Tính nguyên tử khối của đồng vị thứ 2?
Loại 3: Cho số khối và % các đồng vị để tính số khối trung bình.
Câu 1: Cho biết các đồng vị thuộc nguyên tố Argon: 4018Ar (99,63%); 3618 Ar (0,31%); 3818Ar (0,06%). Tính nguyên tử khối trung bình của Ar.
Câu 2: Tính khối lượng nguyên tử trung bình của niken, biết rằng trong tự nhiên, các đồng vị của niken tồn tại như sau:
58
Đồng vị 28Ni 6028Ni 2861Ni 6228Ni 6428Ni
Thành phần % 68,27 26,10 1,13 3,59 0,91 Tính nguyên tử khối trung bình của Ni.
Câu 3: Trong tự nhiên, gali có hai đồng vị là 69 Ga (60,1%) và 71Ga (39,9%). Tính nguyên tử khối trung bình của Ga.
Câu 4: Bo có 2 đồng vị: 105 B (18,89%) và 115 B (81,11%). Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Bo là bao nhiêu?
Câu 5: (vận dụng) Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Tính nguyên tử khối trung bình của X?
Loại 4: Cho số khối của các đồng vị để từ đó thành lập công thức của các hợp chất
Câu 1: Oxi có 3 đồng vị 168 O; 178 O; 188 O và hiđro có hai đồng vị bền là 11H và 21 H. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử nước có thành phần đồng vị khác nhau?
Câu 2: Oxi có ba đồng vị là: 168 O; 178 O; 188 O và cacbon có hai đồng vị là: 126 C và 136 C. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic có thành phần đồng vị khác nhau?
Câu 3: Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị của clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau: 11H; 21 H và clo: 1735 Cl; 3717 Cl. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tố đó.
Đồng kim loại được loài người biết từ xưa, được dùng để chế tạo công cụ và đúc tiền, ngày nay đồng được dùng để chế tạo dây điện. Đồng gặp trong tự nhiên gồm hai đồng vị là 6329Cu và 6529Cu với % số nguyên tử tương ứng là 69,09% và 30,91%. Nguyên tử khối chính xác của hai đồng vị này lần lượt là 62,930u và 64,9278u. Tính nguyên tử khối trung bình của đồng trong tự nhiên.
Mtb=(63x69.09+65x30.91):100==
Mtb=63,6182 xấp xỉ = 64
Câu 1: trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị 63/29 Cu và 65/29 Cu trong đó đồng vị 65/29 Cu chiế 27,0% về số nguyên tử. phần trăm khối lượng của 63/29 Cu trong CuCl2 là giá trị bao nhiêu?
Câu 2: trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị bền 37/17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử còn lại là 37/17 Cl. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 37/17 Cl trong HClO4 là bao nhiêu?
Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền là 63 29 Cu và 65 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tỉ lệ % đồng vị 63 29 Cu
, 65 29 Cu lần lượt là
\(\%^{63}_{29}Cu=x\%\Rightarrow\%^{65}_{29}Cu=100\%-x\%\)
\(\overline{M}=\dfrac{x\%\cdot63+\left(100-x\right)\%\cdot65}{100\%}=63.54\)
\(\Rightarrow x=73\)
\(\dfrac{\%^{63}_{29}Cu}{\%^{65}_{29}Cu}=\dfrac{73}{100-73}=\dfrac{73}{27}\)