Hòa tan 130g kẽm trong 1000ml dung dịch hcl Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn Tính nồng độ mol của hcl đã phản ứng Giúp em với ạ em đang cần gấp
Cho 5,6g sắt tác dụng với 100ml dung dịch axit clohidric HCl thu được sắt 2 và khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a,tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn b,tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng Giúp với ạ sắp thi r
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)C_[M_[HCl]]=[0,2]/[0,1]=2(M)`
Hòa tan 9,75g kẽm bằng 100ml dung dịch HCl a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng muối thu được c) tính thể tích khí hidro thoát ra (ở đktc) d) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{ZnCl_2}=0,15\cdot136=20,4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
cho 13 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl có nồng độ 14.6%
a, tính thể tích khí Hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b, tính nồng độ % của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
ai giúp mình với mai thi rồi T.T
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2mol\)
\(PTHH:\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0,2\rightarrow0,4\rightarrow0,2\rightarrow0,2\left(mol\right)\)
a)\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)\(m_{ddspư}=m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{H_2}\)
\(=13+100-0,2.1=112,8\left(gam\right)\)
\(C\%_{ddspư}=\frac{m_{ZnCl_2}.100}{m_{ddspư}}=\frac{0,2.136.100}{112,8}\approx24,1\left(\%\right)\)
Hòa tan một lượng CaCO3 vào trong 200 gam dung dịch HCl 0.5 mol (phản ứng vừa đủ )thì sau phản ứng thu được một số dung dịch X và khí Y a) Tính khối lượng của CaCO3 đã dùng và thể tích khí Y Sinh ra ở (điều kiện tiêu chuẩn) b) tính nồng độ mol của muối trong dung dịch X
Câu 1: Cho 13 gam Zn tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M.
a. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính V ml dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.(coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Câu 2: Cho 28 gam Fe tác dụng với 150 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a. Tính khối lượng chất dư.
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Để điều chế khí hidro người ta hòa tan hoàn toàn 9,75g kẽm bằng lượng vừa đủ 300ml axit clohdric.
a. Viết PTHH của pư
b. Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
a)zn+2hcl→zncl2 +h2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15mol 0,3mol 0,15mol
nzn=\(\frac{9,75}{65}\)=0,15mol
Vh2 =0,15 .22,4=3,36 (lít)
Chcl =\(\frac{nhcl}{vhcl}\)
=\(\frac{0,3}{0,3}\)= 1( đổi 300ml = 0,3 lít )
Hòa tan m gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl 2M. S au phản ứng thu được kẽm clorua và khí hidro
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính m
c. Tính khối lượng kẽm clorua trở thành
d. Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.0,2........0,4.......0,2.......0,2\left(mol\right)\\ m=m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\ c.m_{ZnCl_2}=136.0,2=27,2\left(g\right)\\ d.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 13 gam kẽm phản ứng hòa tan 300 ml dung dịch axit clohiđric vừa đủ A viết phương trình phản ứng xảy ra B tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng C tính thể tích hidro sinh ra điều kiện tiêu chuẩn? D nếu đem dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 12 gam CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? bao nhiêu mol?
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b),c)
Theo PTHH :
\(n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\)
Vậy :
\(m_{ZnCl_2} = 0,2.136 = 27,2(gam)\\ V_{H_2} =0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b+c)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)