Đễ trung hòa m gam NaOH cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl 2
a,Viết pt hóa học xảy ra
b,Tính m
Hòa tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ Vml dung dịch HCl 1M
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra
b/ Tính V
c/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a/\\ Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2\\ b/\\ n_{Zn}=0,1(mol)\\ n_{HCl}=0,2(mol)\\ V_{HCl}=\frac{0,2}{1}=0,2(l)\\ c/\\ n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\\ CM_{ZnCl_2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
cho 10g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL thu được 896ml ( đktc ) khí CO2
a.Viết Phương Trình Hóa Học Của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng
c. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4\left(M\right)\)
c, \(n_{Na_2CO_3}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,04.106}{10}.100\%=42,4\%\\\%m_{NaCl}=57,6\%\end{matrix}\right.\)
Để trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch hỗn hợp HCl xM cần 300ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được (m) gam muối khan .Xác định X và M
Ta có: \(n_{NaOH}=0,3\cdot2=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn Clo và Natri: \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\\m_{NaCl}=0,6\cdot58,5=35,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 11: Để trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1,5M cần dùng vừa đủ 120ml dd H2SO4 xM.
a. Tính giá trị của x.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 12: Để hòa tan hết 16,2 gam Al cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 XM.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính thể tích H2 thu được (đktc).
Bài 13: Để hòa tan hết 9,6 gam Fe2O cần dùng vừa đủ 150gam dung dịch HCl x%.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 13 :
\(a)n_{Fe_2O_3} = \dfrac{9,6}{160} = 0,06(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,36(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,36.36,5}{150}.100\% = 8,76\%\\ \Rightarrow X = 8,76 b) n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,12(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,12.162,5 =19,5(gam)\)
Bài 11 :
\(a) n_{NaOH} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)\\ 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow x = \dfrac{0,15}{0,12}= 1,25(M)\\ b) n_{Na_2SO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)\\ m_{Na_2SO_4} = 0,15.142 = 21,3(gam)\)
Bài 12 :
\(a)n_{Al} = \dfrac{16,2}{27} = 0,6(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,9(mol)\\ \Rightarrow X = \dfrac{0,9}{0,2} =4,5(M)\\ b) V_{H_2} = 0,9.22,4 = 20,16(lít)\)
Để trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch hỗn hợp HCl xM cần 300ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được (m) gam muối khan .Xác định X và M
NaOH + HCl --> NaCl+H2O (1)
2NaOH +H2SO4 --> Na2SO4 +2H2O (2)
Đặt nNaOH (1)= a(mol)
nNaOH(2) = b (mol)
=>a + b = 0,3.2 =0,6( *)
Theo PT (1) : nNaCl = nNaOH(1) = a(mol)
Theo PT (2) : nNa2SO4=12
nNaOH(2) = 0,5b(mol)
=>58,5a + 71b =40,1(**)
Từ (*), (**) => a= 0,2 ; b = 0,4
nHCl = nNaOH (1)=0,2 mol
=> x=CMHCl=0,20,2=1M
nH2SO4 = nNaOH (2)=0,4 mol
y=CMH2SO4=0,40,2=2M
:Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lit khí ở đktc
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8g\\ m_{MgO}=18,4-4,8=13,6g\)
Hòa tan hoàn toàn m(gam) kim loại iron (fe) với dung dịch hydrochloric acid vừa đủ thu được 4,48l khí h2 (dktc) a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra b) Tính giá trị m cần dùng
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c, Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan . Tính m
\(n_{ZnO}=\dfrac{16.2}{81}=0.2\left(mol\right)\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
CM H2SO4 = 0.2/0.1 = 2 (M)
mZnSO4 = 0.2*161 = 32.2 (g)
Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 0,5 M bằng dung dịch H2SO4 9,8% .
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b . Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9.8% phản ứng
\(a.2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ b.n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=0,1:2=0,05mol\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05.98}{9,8}\cdot100=50g\)
a. 2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 + 2H2O
b. Ta có: nNaOH = CM.V = 0,5 . 0,2 = 0,1 (mol)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 + 2H2O
Theo phương trình: 2 1 1 2 (mol)
Theo bài ra: 0,1 (mol)
Số mol H2SO4 phản ứng là: nH2SO4 = \(\dfrac{0,1.1}{2}\)=0,05(mol)
Suy ra khối lượng H2SO4 phản ứng là: mH2SO4=n.M=0,05.98=4,9(g)
Vậy khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% phản ứng là: mddH2SO4 = \(\dfrac{mct.100\%}{C\%}\)= \(\dfrac{4,9.100}{9,8}\)=50(g)
Đúng thì tick cho em nha