a, \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
a, \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
5,4 nhôm phản ứng với dung dịch HCL dư thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc)
A. Viết PTHH xảy ra
B. Tính V
C. Cho A phản ứng đủ với 200ml dung dịch NAOH thì thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ OH mol NAOH
cho 200ml dung dịch cucl2 0,15M với 300ml dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng lọc kết tủa đến khối lượng không đổi
a, viết phương trình hóa học
b, tính m
c, tính Cm của các chất có trong phản ứng sau khi được lọc kết tủa
Hòa tan 4g hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào H2SO4 loãng vừa đủ, được dung dịch Y, thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y được kết tủa Z. Lọc lấy Z đem nung cho đến khi khối lượng không đổi được 5,6g chất rắn T
a. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X ( 60%; 40% )
Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm sắt và nhôm bằng một lượng axit clohiđric 14,6 % vừa đủ thu được 0,896 lít H2 ( đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại đã dùng
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn M(OH)x bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Thêm vào A một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 20% thu được dung dịch muối có C%=8,95%. Xác định CTHH của M(OH)x trên
1, cho 7,3g Zn phản ứng vừa đủ với x gam dung dịch Hcl 7,3%. Tính :
a, x=?
b, tính VH2 ĐKTC
C, TÍNH C% đ thu đc?
Giups e với. lại làm phiền mn rồi
Hoà tan 8,1 gam ZnO vào 122,5 gam dung dịch H2SO4 20%.
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
c/ Nếu cho lượng axit còn dư phản ứng với một oxit bazo của kim loại hoá trị III, vừa đủ thì được 17,1 gam muối. Xác định công thức phân tử của oxit.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch Ca(OH)2 có thể dùng NaHCO3.
Câu 10: Tính chất không phải của NaOH là
A. tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ. B. hút ẩm mạnh và dễ chảy rữa.
C. chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. D. Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh
Nhận biết các dung dịch sau đây đựng riêng trong các lọ mất nhãn. Các dụng cụ và hóa chất có đủ.
H2SO4, HCl, BaCl2, NaOH, Ca(OH)2
Hướng dẫn : các chất gồm 2 dung dịch axit, 2 dung dịch kiềm, 1 dung dịch muối trung tính . Vì vậy khi thử bằng quỳ tím sẽ nhận ra một chất và phân biệt hai nhóm chất