Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm sắt và nhôm bằng một lượng axit clohiđric 14,6 % vừa đủ thu được 0,896 lít H2 ( đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại đã dùng
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 0,54g một kim loại R ( có hóa trị III ) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí ( ở đktc )
a) Xác định kim loại R
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng
1. Hòa tan 8,9 gam hỗn hợp Mg, Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 ở đktc.
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại?
b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
2. Cho 27 gam hỗn hợp Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2% (vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí (đktc)
a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
c) Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
3. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí CO và SO2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 81,375 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? (Biết thể tích các khí đo ở đktc).
Hòa tan 4g hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào H2SO4 loãng vừa đủ, được dung dịch Y, thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y được kết tủa Z. Lọc lấy Z đem nung cho đến khi khối lượng không đổi được 5,6g chất rắn T
a. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X ( 60%; 40% )
Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 , sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B . Nung A ở nhiệt độ cao đén khối lượng không đổi thu được 4,295(g) chất rắn D .Khi cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịc H2SO4 thì thu được 9,32(g) kết tủa .
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra .
b) Xác định CM của dung dịch Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 .
5,4 nhôm phản ứng với dung dịch HCL dư thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc)
A. Viết PTHH xảy ra
B. Tính V
C. Cho A phản ứng đủ với 200ml dung dịch NAOH thì thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ OH mol NAOH
Hoà tan 8,1 gam ZnO vào 122,5 gam dung dịch H2SO4 20%.
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
c/ Nếu cho lượng axit còn dư phản ứng với một oxit bazo của kim loại hoá trị III, vừa đủ thì được 17,1 gam muối. Xác định công thức phân tử của oxit.
Cho dung dịch có chứa 17,4gam K2SO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 có nồng độ 10%
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Help me ~ . ~
Cho m(g) NaOH nguyên chất vào 252(g) H2O được dung dịch A . Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 100(g) dung dịch Cu(NO3)2 . Sau phản ứng thu được 58,8(g) kết tuả .
a) Tính m .
b) Tính C% của dung dịch muối Cu(NO3)2 đã dùng .