Xét cân bằng trong dung dịch gồm NH4Cl 0,1M và NH3 0,05M ở 25 C :
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-. Kc = 1,74.10-5
Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.
PT: \(NH_3+H_2O⇌NH_4^++OH^-\)
Bđ: 0,1 0 0 (M)
Pư: x x x (M)
Cb: 0,1 - x x x (M)
Ta có:
\(\dfrac{\left[NH_4^+\right]\left[OH^-\right]}{\left[NH_3\right]}=K_c\) \(\Rightarrow\dfrac{x.x}{0,1-x}=1,74.10^{-5}\Rightarrow x\approx1,31.10^{-3}\left(M\right)\)
⇒ pH = 14 - (-log[OH-]) = 11,12
Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M. Biết ở 25°C, K của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25°C là:
A. 1,00
B. 4,24
C. 2,88
D. 4,76
Vì muối CH3COONa là chất điện li mạnh nên ta có
Do đó sau quá trình trên trong dung dịch có nồng độ của ion CH3COO- là 0,1.
Xét cân bằng điện li: CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO- + H3O+
Nồng độ ban đầu: 0,1 0,1 0
Nồng độ phân li: x(M) → x x
Nồng độ cân bằng: 0,1 – x 0,1 + x x
Thay các giá trị ở trạng thái cân bằng vào công thức tính hằng số điện li thì ta có
Đáp án D.
Cho hằng số điện ly của NH4+ là 5.10-5 . Tính pH của dung dịch gồm NH4Cl 0.2M và NH3 0.1M
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4, 0,05M và HCL 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, được dung dịch X. Tính giá trị pH của dung dịch X và tính khối lượng kết tủa thu được.
`100mL=0,1L`
`n_{H^+}=0,1.0,05.2+0,1.0,1=0,02(mol)`
`n_{SO_4^{2-}}=0,1.0,05=0,005(mol)`
`n_{OH^-}=0,1.0,2+0,1.0,1.2=0,04(mol)`
`n_{Ba^{2+}}=0,1.0,1=0,01(mol)`
`Ba^{2+}+SO_4^{2-}->BaSO_4`
Do `0,01>0,005->` Tính theo `SO_4^{2-}`
`n_{BaSO_4}=n_{SO_4^{2-}}=0,005(mol)`
`->m_↓=0,005.233=1,165(g)`
`H^{+}+OH^{-}->H_2O`
Do `0,02<0,04->OH^-` dư
`n_{OH^{-}\ pu}=n_{H^+}=0,02(mol)`
`->n_{OH^{-}\ du}=0,04-0,02=0,02(mol)`
Trong X: `[OH^-]={0,02}/{0,1+0,1}=0,1M`
`->pH=14-pOH=14+lg[OH^-]=13`
Trong dung dịch NH 3 (bỏ qua sự phân li của H 2 O ) có những phần tử nào?
A. H + , NH 2 - .
B. NH 4 + , OH - , H 2 O .
C. NH 4 + , OH - , NH 3 , H 2 O .
D. H + , OH - , NH 3 , H 2 O .
a, \(CH_3COOH⇌CH_3COO^-+H^+\)
Bđ: 0,1 0 0 (M)
Pư: x x x (M)
Cb: 0,1-x x x (M)
Có: \(K_c=\dfrac{\left[CH_3COO^-\right]\left[H^+\right]}{\left[CH_3COOH\right]}\Rightarrow1,8.10^{-5}=\dfrac{x.x}{0,1-x}\) \(\Rightarrow x\approx1,33.10^{-3}\)
⇒ pH = -log[H+] = 2,88
b, \(CH_3COONa⇌CH_3COO^-+Na^+\)
\(CH_3COO^-+H_2O⇌CH_3COOH+OH^-\)
→ MT base
c, \(n_{NaOH}=0,01.0,1=0,001\left(mol\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=0,01.0,2=0,002\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,001}{1}< \dfrac{0,002}{1}\), ta được CH3COOH dư.
Theo PT: \(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=n_{CH_3COONa}=n_{NaOH}=0,001\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(dư\right)}=0,002-0,001=0,001\left(mol\right)\)
→ Dd A gồm: CH3COONa: \(\dfrac{0,001}{0,02}=0,05\left(M\right)\) và CH3COOH: \(\dfrac{0,001}{0,02}=0,05\left(M\right)\)
\(CH_3COOH⇌CH_3COO^-+H^+\)
Bđ: 0,05 0,05 0 (M)
Pư: x x+0,05 x (M)
Cb: 0,05-x x+0,05 x (M)
\(\Rightarrow\dfrac{x\left(x+0,05\right)}{0,05-x}=1,8.10^{-5}\Rightarrow x\approx1,8.10^{-5}\)
⇒ pH = 4,74
Dung dịch X gồm CH3COOH 0,03M và CH3COONa 0,01M. Biết ở 250C; Ka của CH3COOH là 1,75.10-5; bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 250C là:
A. 4,28
B. 4,04
C. 4,76
D. 6,28
Do đây là dung dịch đệm nên ta có CT tính nhanh : pH = pKa + log(Cb/Ca) (Ca là nồng độ mol của axit ; Cb là nồng độ mol của muối)
=> pH = 4,28
=>A
Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
A. 8
B. 14
C. 12
D. 13
Đáp án C
nH+ = 0,02 mol; nOH-= 0,04 mol
H+ + OH- → H2O
0,02 0,04
nOH- dư = 0,02 mol; [OH-] dư = 0,02/0,2 = 0,1M suy ra [H+] = 10-13 M suy ra pH = 13
Cho 300 ml dung dịch NH3 1M vào 200 ml dung dịch HCI 1M. Tinh CM của các ion NH4+, Cl- và muối NH4Cl trong dung dịch thu được