5,6g Fe + dd HCl 2,5M a) Tìm thể tích khí bay ra b) Tìm g muối sản phẩm c) Vdd acid phản ứng
13g Zn tác dụng dung dịch HCl 2M a) Tìm thể tích khí bay ra (đkc) b) Tính g muối sản phẩm c) Vdd acid phản ứng
\(a)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2,đkc}=0,2.24,79=4,958l\\ b)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\\ c)V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2l\)
Cho 3,6g Mg tác dụng dung dịch H2SO4 2,4M a) Tìm thể tích khí bay ra b) Tìm g muối sản phẩm c) VDD acid phản ứng
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a) \(m_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,15\cdot120=18\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{HCl}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{dd,H_2SO_4}=\dfrac{0,15}{2,4}=0,0625\left(l\right)\)
12g Ca tác dụng dung dịch H2SO4 1,6M a) Tìm thể tích khí bay ra (đkc) b) Tính g muối sản phẩm c) Vdd acid phản ứng
\(n_{Ca}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Ca+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{CaSO_4}=n_{H_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\)
a, \(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
b, \(m_{CaSO_4}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
c, \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3}{1,6}=0,1875\left(l\right)\)
Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp A gồm 5,6g bột Fe và 1,6g bột S vào 500 ml dung dịch HCl thì thu được hỗn hợp khí B bay ra và dung dịch D. Tính % về thể tích các khí trong B.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S -----to ------> FeS
Theo đề: 0,1....0,05 (mol)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => Sau phản ứng Fe dư
=> \(n_{Fe\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{FeS}=n_S=0,05\left(mol\right)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,05----------------------->0,05
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,05-------------------------->0,05
% về thể tích các khí trong B cũng là % về số mol
\(\%V_{H_2}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}=50\%\)
=> %V H2S = 100 - 50 = 50%
câu 1: cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6g Fe với 1,6g S vào 500ml dd HCl thu đc hh khí bay ra và dung dịch A.
a. tính % (V) các khí trong B
b. để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol dd HCl đã dùng.
a) Do sản phẩm thu được sau khi nung khi hòa tan vào dd HCl thu được hỗn hợp khí => Sản phẩm chứa Fe dư
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\); \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,05<-0,05-->0,05
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05-->0,1---------->0,05
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,05-->0,1------------->0,05
=> \(\%V_{H_2}=\%V_{H_2S}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}.100\%=50\%\)
b)
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,2-->0,2
=> nHCl = 0,1 + 0,1 + 0,2 = 0,4 (mol)
=> \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 g Fe vào dd HCl để phản ứng xảy ra vừa đủ.
a) Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng(đktc)
b) Tính khối lượng các chất sản phẩm
c) Tính nồng độ % dd sau phản ứng. Biết rằng đã dùng 200 g dd HCl
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2...................0.2..........0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=11.2+200-0.2\cdot2=210.8\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25.4}{210.8}\cdot100\%=12.05\%\)
Cho 5,4 g Al tác dụng hết dd H2SO4 3M a) Tìm g muối sinh ra b) Tìm Vkhí bay ra (đkc) c) Tính Vdd axit phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,3 0,1 0,3
a) \(m_{muối}=m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
b) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
2 Al + 3 H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,2 : 0,3 : 0,1 : 0,3 (mol)
nAl= \(\dfrac{5,4}{27}\approx0,2\) (mol)
a) mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2 (g)
b) VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
c) VH2SO4 = \(\dfrac{0,3}{3}=0,1\) (lít)
BT 1: Hòa tan 2,8g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ.
a/ Viết PTPƯ xảy ra.
a) Tính Vdd HCl cần dùng.
b) Tính thể tích khí thoát ra ở đkc (25OC và 1par)
c) Tính CM dd muối sau phản ứng (coi Vdd thay đổi không đáng kể).
a.
Ta có:
→VHCl=n\CM=0,12=0,05l
b.
nH2=nFe=0,05mol
→VH2=0,05.22,4=1,12l
c.
nFeCl2=nFe=0,05mol
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
b) \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)=50\left(ml\right)\)
c) \(V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
d) \(C_{M_{ddFeCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)