Tổng của 2 phân số là\(\dfrac{5}{7}\). Hiệu của 2 phân số đó là\(\dfrac{1}{3}\) . Tìm phân số lớn hơn trong 2 phân số đó?
Tổng 2 phân số là 5/7 .hiệu của 2 phân số là 1/3 . tìm phân số lớn hơn trong 2 phân số đó
Phân số lớn hơn :
( 5 / 7 + 1 / 3 ) : 2 = 11 / 21
đ/s : 11 / 21
nhé !
Phân số lớn là :
\(\left(\frac{5}{7}+\frac{1}{3}\right):2=\frac{11}{21}\)
Đáp số : \(\frac{11}{21}\)
phân số lớn là :
( 5/7 + 1/3 ) : 2 = 11/21
Đáp số : \(\frac{11}{21}\)
tổng của hai số là 5/7 hiệu của hai phân số đó là 1/3 tìm phân số lớn trong 2 phân số đó
Áp dụng dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu , ta có :
Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2 = \(\left(\frac{5}{7}+\frac{1}{3}\right)\div2=\frac{22}{21}\div2=\frac{11}{21}\)
Vậy số lớn là \(\frac{11}{21}\)
Tổng của hai phân số là 3/5, hiệu hai phân số đó là 2/10. Phân số bé trong hai phân số là
Giải giúp mình
Tổng của hai phân số 5/7 . Hiệu của 2 số là 1/3 , tìm phân số lớn hơn trong 2 phân số đó
chỉ cần đáp số ko cần giải chi tiết
phân số lớn là : ( 5/7 + 1/3 ) : 2 = 11/21 Đáp số : 11/21
Câu 1: Một số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 1 đơn vị thì được một phân số mới bằng \(\dfrac{1}{2}\) phân số đã cho. Tìm phân số đó?
Câu 2: Tổng hai số bằng 51. Tìm hai số đó biết rằng \(\dfrac{2}{5}\) số thứ nhất thì bằng \(\dfrac{1}{6}\) số thứ hai
Câu 1: Một số của 1 phân số? Là ý gì thế?
Tìm hai phân số lớn hơn \(\dfrac{1}{3}\) và bé hơn \(\dfrac{2}{3}\) sao cho bốn phân số này có tử số là các số tự nhiên liên tiếp. Hai phân số đó là
Câu 1: Một số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 1 đơn vị thì được một phân số mới bằng \(\dfrac{1}{2}\) phân số đã cho. Tìm phân số đó?
Câu 2: Tổng các chữ số của một số có hai chữ số là 9. Nếu thêm vào số đó 63 đơn vị thì số thu được cũng viết bằng hai chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại. Hãy tìm số đó?
Câu 2:
Gọi số phải tìm là ab
Vì tổng các chữ số của số cần tìm là 9 nên a+b=9(1)
Vì khi thêm vào số đó 63 đơn vị thì số thu được cũng viết bằng hai chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại nên \(10a+b+63=10b+a\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=9\\10a+b+63=10b+a\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\10a+b+63-10b-a=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\9a-9b=-63\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\a-b=-7\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\9-b-b=-7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\-2b=-16\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-8=1\\b=8\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số cần tìm là 18
a) Đã tô màu vào \(\dfrac{3}{5}\) hình nào?
b) Phân số thứ nhất là \(\dfrac{7}{8}\), phân số thứ hai là \(\dfrac{3}{4}\). Hãy so sánh hai phân số đó. Tính tổng, hiệu, tích, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai.
a) Ta thấy: Hình 4 được chia thành 10 phần bằng nhau, tô màu 6 phần.
Vậy đã tô màu $\frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}$ hình 4.
b) So sánh hai phân số $\frac{7}{8}$ và $\frac{3}{5}$
Ta có: $\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{35}}{{40}}$ ; $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \frac{{24}}{{40}}$
Vì $\frac{{35}}{{40}} > \frac{{24}}{{40}}$ nên $\frac{7}{8}$> $\frac{3}{5}$
Thực hiện tính:
$\frac{7}{8} + \frac{3}{5} = \frac{{35}}{{40}} + \frac{{24}}{{40}} = \frac{{59}}{{40}}$
$\frac{7}{8} - \frac{3}{5} = \frac{{35}}{{40}} - \frac{{24}}{{40}} = \frac{{11}}{{40}}$
$\frac{7}{8} \times \frac{3}{5} = \frac{{7 \times 3}}{{8 \times 5}} = \frac{{21}}{{40}}$
$\frac{7}{8}:\frac{3}{5} = \frac{7}{8} \times \frac{5}{3} = \frac{{35}}{{24}}$
Tổng của phân số thư nhất và phân số thứ hai là\(\dfrac{23}{20}\) . Tổng của phân số thứ 2 và phân số thứ 3 là \(\dfrac{7}{20}\). Tổng cảu phân số thứ nhất và phân số thứ 3 là \(\dfrac{21}{20}\). Tìm ba phân số đó.
Tổng của 3 phân số là:
(23/20+7/20+21/20):2=37/10
Phân số thứ nhất là:
37/10-7/20=67/20
Phân số thứ hai là:
37/10-21/20=53/20
Phân số thứ ba là:
37/10-23/20=51/20
Đáp số : phân số thứ 1:67/20
phân số thứ 2
phân số thứ 3
Đáp số: phân số thứ 1 : 67/20
phân số thứ 2 : 53/20
phân số thứ 3 : 51/20
Chúc bạn học giỏi!
Gọi phân số thứ nhất là x
phân số thứ 2 la y
phân số thứ 3 la z
Ta có
x + y = 23/20 (1)
y+z = 7/20
x + z = 21/20 --> x = 21/20 - z. thay vào (1) ta có hệ phương trình:
21/20 - z + y = 23/20
y + z = 7/20
=> y = 9/40
z = 1/8
x = 21/20 - 1/8 = 37/40
a) Tìm tất cả các phân số có mẫu là 12 lớn hơn \(\dfrac{-2}{3}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-1}{4}\)
b) Tìm tất cả các phân số có tử số là 15 lớn hơn \(\dfrac{3}{7}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{5}{8}\)
a) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{a}{12}\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{-2}{3}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-8}{12}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-3}{12}\)
\(\Leftrightarrow-8< a< -3\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{-7;-6;-5;-4\right\}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{-7}{12};\dfrac{-6}{12};\dfrac{-5}{12};\dfrac{-4}{12}\)
b) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{15}{a}\left(a\ne0\right)\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{3}{7}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{5}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{15}{35}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{15}{24}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{15}{34};\dfrac{15}{33};...;\dfrac{15}{25}\)