Có một tế bào sau khi trải qua một số lần sinh sản liên tiếp tạo ra được 128 tế bào con hỏi tế bào đó đã qua mấy lần phân chia
A.4 B.5 C.6 D 7
Có 5 tế bào sinh dưỡng của 1 loài nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra được 40 tế bào con. Tế bào trên đã trải qua mấy lần nguyên phân.
Một hợp tử trải qua 6 lần nguyên phân liên tiếp. Sau số lần phân bào đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội, sau đó các tế bào con nguyên phân bình thường đến lần cuối cùng đã tạo ra 48 tế bào con. Đột biến xảy ra vào lần nguyên phân thứ mấy và số tế bào lưỡng bội sinh ra vào cuối quá trình lần lượt là?
A. 2 và 32
B. 3 và 32
C. 5 và 16
D. 4 và 16
Nguyên phân 6 lần bình thường sẽ tạo ra 64 tế bào
Nhưng thực tế do đột biến nên tạo ta 48 tế bào con
=> Số lượng tế bào bị hụt đi là : 64 – 48 = 16
=> Có 16 tế bào tứ bội được tạo ra
=> Số tế bào lưỡng bội là 48 – 16 = 32
=> Lần nguyên phân xảy ra đột biến là : 2
=> Đột biến xảy ra ở lần nguyên phân thứ 2
=> Đáp án A
Câu 3: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?
A. 4 B. 8 C. 12 D. 16
Câu 4: Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào?
A. Sinh trưởng B. Sinh sản
C. Thay thế D. Chết
Câu 5: Mèo con lớn lên nhờ quá trình nào?
A. Sinh trưởng của tế bào
B. Sinh sản của tế bào
C. Sinh trưởng và sinh sản của tế bào
D. Sinh trưởng và thay mới của tế bào
Câu 3: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?
A. 4 B. 8 C. 12 D. 16
Câu 4: Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào?
A. Sinh trưởng B. Sinh sản
C. Thay thế D. Chết
Câu 5: Mèo con lớn lên nhờ quá trình nào?
A. Sinh trưởng của tế bào
B. Sinh sản của tế bào
C. Sinh trưởng và sinh sản của tế bào
D. Sinh trưởng và thay mới của tế bào
1.Một tế bào mẹ sau khi phân chia ( sinh sản) sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con ?
2.Một tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu ?
Êmk sin lổi êmk hỏi nhièu wấ
Tham khảo
Câu 1:
Quá trình một tế bào phân chia thành hai tế bào con được gọi là quá trình nguyên phân.
Câu 2:
Lần 1: 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào = 21
Lần 2: 2 tế bào phân chia thành 4 tế bào = 22
Lần 3: 4 tế bào phân chia thành 8 tế bào = 23
v.v
Như vậy nếu phân chia n lần sẽ thành 2n tế bào
Ta có: 25 = 32 tế bào
=> 2 x 5 = 32 tế bào
2.1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào = 21
Khi quan sát 1 tế bào sinh dưỡng ở một loài động vật trải qua 5 lần phân bào liên tiếp, tại kì giữa của lần phân bào cuối cùng, người ta đếm được 128 nhiễm sắc thể kép trong tất cả các tế bào được tạo ra. Biết quá trình phân bào của tế bào trên diễn ra bình thường. a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài động vật trên. b. Xét 10 tinh bào bậc 1 của loài động vật trên. Giả sử 1 trong 10 tế bào này đã xảy ra sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở tế bào mang nhiễm sắc thể X trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Biết quá trình giảm phân của các tế bào còn lại diễn ra bình thường. - Xác định số lượng giao tử chứa nhiễm sắc thể giới tính được tạo ra từ 10 tinh bào bậc 1. - Trong số các giao tử bình thường được tạo ra, tỉ lệ giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính Y là bao nhiêu?
quan Câu 8 : 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là:
A. 96.
B. 16.
C. 64.
D. 896.
Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể :
A. Tế bào sinh sản
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào trứng
D. Tế bào tinh trùng
Câu 9. Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. KÌ cuối.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của tương trội lặn?
A. Thông thường các tính trạng đều là các tính trạng tốt.
B. Tương quan trội lặn khá phổ biến trên cơ thể sinh vật.
C. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, các tính trạng lặn là các tính trạng xấu.
D. Trong sản xuất, người ta phải chọn vật nuôi, cây trồng thuần chủng để làm giống.
8A. 96
B. Tế bào sinh dưỡng
9 C. Kì sau.
10 A. Thông thường các tính trạng đều là các tính trạng tốt.
Câu 8 : 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là:
A. 96.
B. 16.
C. 64.
D. 896.
Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể :
A. Tế bào sinh sản
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào trứng
D. Tế bào tinh trùng
Câu 9. Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. KÌ cuối.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của tương trội lặn?
A. Thông thường các tính trạng đều là các tính trạng tốt.
B. Tương quan trội lặn khá phổ biến trên cơ thể sinh vật.
C. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, các tính trạng lặn là các tính trạng xấu.
D. Trong sản xuất, người ta phải chọn vật nuôi, cây trồng thuần chủng để làm giống.
Có 3 tế bào: A, B và C. Tế bào A phân chia liên tiếp 2 lần. Tế bào B phân chia liên tiếp 3 lần. Tế bào C phân chia tạo ra số tế bào con bằng tổng số tế bào con sinh ra của tế bào B với 2 lần số tế bào con sinh ra của tế bào A. Hỏi: Tế bào thứ ba phân chia liên tiếp bao nhiêu lần? Tổng số tế bào con mà 3 tế bào trên tạo ra là bao nhiêu tế bào
help me plsss
Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào? *
Chết
Sinh sản
Thay thế
Sinh trưởng
Ban đầu, có 1 tế bào trưởng thành, sau nhiều lần sinh sản thì số tế bào con được tạo ra là 128 tế bào. Hỏi tế bào ban đầu đã trãi qua bao nhiêu lần sinh sản? *
5
6
8
7
Bai 1: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n =6
1. Xét 1 tế bào ở vùng sinh sản, trải qua quá trình phân bào liên tiếp 10 lần sinh ra 1 số tế bào con. Một nửa tế bào con phát triển thành tinh nguyên bào đều trải qua quá trình giảm phân. Xác định:
a, Số giao tử được hình thành?
b. Số NST chứa trong các tinh trùng?
2. Có bao nhiêu NST cần được môi trường cung cấp cho các tế bào trải qua giảm phân?
1. Số tế bào tạo ra sau nguyên phân
210 = 1024 (tb)
Số giao tử được hình thành :
1024 x 1/2 x 4 = 2048 (giao tử)
b) Số NST trong các tinh trùng :
2048 x n = 6144 (NST)
2. Số NST cần được môi trường cung cấp cho các tế bào trải qua giảm phân
1024 x 1/2 x 6 = 3072 (NST)