Bài 1 : biết các chữ số a,b thỏa mãn a7b.b=5211 Khi đó a.b=......
Bài 1 : biết các chữ số a,b thỏa mãn ab4-ab=319 Khi đó b-a=......
\(\overline{ab4}-ab=319\)
\(\Leftrightarrow\overline{ab}.10+4-\overline{ab}=319\)
\(\Leftrightarrow\overline{ab}.9+4=319\)
\(\Leftrightarrow\overline{ab}.9=315\)
\(\Leftrightarrow\overline{ab}=35\)
Vậy \(a=3,b=5\)
\(\Rightarrow b-a=5-3=2\)
Bài 1 : biết các chữ số a,b thỏa mãn a2b.b=2556. Khi đó ab=......
Ét ô étttttttt
a2b.b = 2556
⇒ b = 4 hoặc b = 6
TH1: b = 4
Ta có:
a24.4 = 2556
⇒ a24 = 2556 : 4
⇒ a24 = 639
⇒ 100a + 24 = 639
⇒ 100a = 639 - 24
⇒ 100a = 615
⇒ a = 615 : 100
⇒ a = 6,15 (loại)
TH2: a = 6
Ta có:
a26.6 = 2556
⇒ a26 = 2556 : 6
⇒ a26 = 426
⇒ 100a + 26 = 426
⇒ 100a = 426 - 26
⇒ 100a = 400
⇒ a = 400 : 100
⇒ a = 4 (nhận)
Vậy ab = 46
\(\overline{a2b}.b=2556\)
\(\Rightarrow\left(a.100+2.10+b\right).b=2556\)
\(\Leftrightarrow a.b.100+2.10.b+b^2=2556\)
\(\Rightarrow\overline{...0}+\overline{...0}+b^2=2556\)
\(\Leftrightarrow\overline{...0}+b^2=2556\)
\(\Rightarrow b^2=2556-\overline{...0}\)
\(\Leftrightarrow b^2=\overline{...6}\)
Mà b là số tự nhiên có 1 chữ số,b2 có chữ số tận cùng là 6
\(\Rightarrow0\le b\le9\)
\(\Rightarrow0\le b^2\le81\)
\(\Rightarrow b^2=36\)
\(\Rightarrow b=6\)
Thay vào ta được:
\(a.6.100+2.10.6+36=2556\)
\(\Leftrightarrow a.600+120+36=2556\)
\(\Leftrightarrow a.600+156=2556\)
\(\Leftrightarrow a.600=2556-156\)
\(\Leftrightarrow a.600=2400\)
\(\Rightarrow a=2400:600=4\)
\(\Rightarrow a=4,b=6\)
Vậy \(ab=4.6=24\)
Bài nay bạn nên viết rõ ab là \(\overline{ab}\) hay a.b chứ
Gọi số phức z = a + b i a , b ∈ ℝ thỏa mãn z − 1 = 1 v à 1 + i z ¯ − 1 có phần thực bằng 1 đồng thời z không là số thực. Khi đó a . b bằng
A. a . b = 1
B. a . b = 2
C. a . b = − 2
D. a . b = − 1
Đáp án A
Ta có
z − 1 = 1 ⇔ a − 1 + b i = 1 ⇔ a − 1 2 + b 2 = 1 1 .
Số phức
w = 1 + i z ¯ − 1 = 1 + i a − 1 − b i = a + b − 1 + a − b − 1 i
có phần số thực bằng a + b − 1 = 1 2 .
⇒ 1 , 2 ⇒ a − 1 2 + b 2 = 1 a + b = 2 ⇔ a + b = 2 b = 0 b = 1 ⇒ b = 1 a = 1 ⇒ a . b = 1.
Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f x = 10 x 3 − 7 x + 2 2 x − 1 thỏa mãn F 1 = 5 . Giả sử rằng F 3 = a + b 5 , trong đó a.b là các số nguyên. Tính tổng bình phương của a và b
A. 121
B. 73
C. 265
D. 361
Gọi số phức z = a + b i ( a , b ∈ ℝ ) thỏa mãn z - 1 = 1 và ( 1 + i ) ( z ¯ - 1 ) có phần thực bằng 1 đồng thời z không là số thực. Khi đó a.b bằng
A. ab=-2
B. ab=2
C. ab=1
D. ab=-1
Đáp án C
Phương pháp
Gọi số phức đã cho có dạng . Sử dụng giả thiết để đưa ra một hệ cho a, b giải trực tiếp hệ này để tìm a, b
Lời giải chi tiết.
Ta có:
Do z không là số thực nên ta phải có b ≠ 0 (2)
Ta lại có
Từ (1), (2), (3) ta có hệ
Gọi số phức z= a+bi (a,b∈ R) thỏa mãn |z-1|= 1 và ( 1 + i ) ( z ¯ - 1 ) có phần thực bằng 1 đồng thời z không là số thực. Khi đó a.b bằng
A. ab= -2
B. ab= 2
C. ab= 1
D. ab= -1
Gọi số phức z=a+bi (a,b ∈ ℝ ) thỏa mãn z - 1 = 1 v à ( 1 + i ) ( z ¯ - 1 ) có phần thực bằng 1 đồng thời z không là số thực. Khi đó a.b bằng:
Gọi số phức z = a + bi(a,b ∈ ℝ ) thỏa mãn |z-1| = 1 và (1+i)( z ¯ -1) có phần thực bằng 1 đồng thời z không là số thực. Khi đó a.b bằng
A. a.b = 1
B. a.b = 2
C. a.b = -2
D. a.b = -1
Đáp án A
Ta có
Số phức
có phần số thực bằng a+b-1 = 1(2)
Từ (1), (2)
biết a b là một cặp số nguyên thỏa mãn (a+1)(b+2) = 3 khi do a.b lon nhat co gia tri la
Khi đó a có giá trị lớn nhất là 0
b có giá trị lớn nhất là 1
Khi đó a.b có giá trị là 0.1=0
Vạy giá trị lớn nhất của a.b là 0.
giá trị lớn nhát của a nhân b bằng 0