Cho khí H2 đi qua CuO thu được Cu và H2O CuO+H2->Cu+H2O A viết pthh của phản ứng B.cho biết thu được 12,8g kim loại Cu - tính khối lượng Cu0 đã tham giá phản ứng - tính thể tích khi H2 (đktc) - tính khới lượng H20 tạo thành
Đun nóng 80g CuO với khí H2 thu được kim loại Cu và nước a) tính khối lượng của kim loại thu được b) tính thể tích khí H2 tham gia phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O|\)
1 1 1 1
1 1 1
a) \(n_{Cu}=\dfrac{1.1}{1}=1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu}=1.64=64\left(g\right)\)
b) \(n_{H2}=\dfrac{1.1}{1}=1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{CuO}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(1...........1........1\)
\(m_{Cu}=1\cdot64=64\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=1\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
Khử 8 gam CuO bằng khí H2. sau phản ứng tạo thành Cu và H2O.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính số gam Cu thu được.
c) Tính thể tích khí H2 cần dùng.
a) CuO + H2 --to--> Cu + H2O
b) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1-->0,1--------->0,1
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho khí Hidro qua ống nghiệm có chứa 16g CuO đun nóng, sau khi phản ứng thấy thu được Cu và H2O
a) Tính khối lượng Cu thu được
b) Tính thể tích H2 (đo ở đktc) tham gia phản ứng CuO
c) Với lượng khí H2 trên có thể bị đốt cháy trong bao nhiêu lít khí Oxi
a) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,2--->0,2---->0,2
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
0,2--->0,1
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a: CuO+H2->Cu+H2O
0,2 0,2 0,2 0,2
mCu=0,2*64=12,8(g)
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
B5: Cho 16 (g) Fe2O3 bị khử bởi khí H2. Sau phản ứng thu được là Fe và H2O. Tính khối lượng Fe, khối lượng H2O. Biết H=80%.
B 6: Dùng khí CO để khử CuO ở to cao . Sau phản ứng thu được 19,2 (g) Cu . Tính khối lượng CuO. Tính V CO đã dùng ở đktc Biết H = 85%.
B7: Dùng khí CO để khử ZnO ở to cao . Sau phản ứng thu được 26 (g) Zn. Tính khối lượng ZnO. V CO ở đktc Biết H = 75%.
Cho 4g Oxit đồng (CuO) tác dụng với khí H2 theo sơ đồ CuO+H2---t*---> Cu + H2O a. Lập PTHH của pứ b. Tính khối lượng Cu thu được c. Tính thể tích H2 (đktc)cần dùng
a)\(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b)\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(m\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,05 0,05 0,05 0,05
\(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
c)\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Cho 13 g Kẽm tác dụng với 49g Axit Sunjunic thu được ZnSO4 và H2
a, Viết phương trình xảy ra
b, Chất nào còn dư sau phản ứng
c,Tính thể tích khí H2 thu được (ĐKTC)
d, Cho khí H2 thu được đi qua CuO đun nước .tính khối lượng Cu thu được
( cho biết S=32,O=16,H=1,Cu=64,Zn=65)
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ b) n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{49}{98} = 0,5 \to H_2SO_4\ dư\\ c) n_{H_2}= n_{Zn} = 0,2(mol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4= 4,48(lít)\\ d) CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{H_2}= 0,2(mol)\\ m_{Cu} = 0,2.64= 12,8(gam)\)
a)PTHH(1): Zn+H2SO4 →ZnSO4+H2
b) theo gt: 0,21 < 0,51⇒H2SO4dư 0,21 < 0,51⇒H2SO4dư , tính số mol các chất theo Zn
ta có theo PTHH: nH2SO4= nZn=0,2(mol)
⇒ nH2SO4dư=0,5−0,2=0,3(mol)
⇒ mH2SO4dư=0,3⋅98=29,4(g)
Do tỉ lệ phương trình là 1:1:1:1
=> nH2 = nZn = 0,2 mol
=> VH2= n.22,4= 0,2.22,4= 4,48 (l)
c) PTHH(2) : Cuo + H2 Cu + H2O
Theo PTHH (1) và tích chất bắc cầu ta được
=> nH2 = nCu = 0,2 mol
=> mCu = n.M= 0,2.64= 12,8 (g)
từng bài một nhé
a) Phương trình hóa học : \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
b) Số mol Cu tham gia phản ứng :
\(n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{32}{128}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
2 mol Cu tham gia phản ứng với 1 mol O2
=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng với 0,125 mol O2
=> Thể tích khí O2 thu được ở đktc là :
\(V_{O_2}=n_{O_2}\cdot22,4=0,125\cdot22,4=2,8\left(l\right)\)
c) Theo PTHH
2 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 2 mol CuO
=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 0, 25 mol CuO
=> Khối lượng CuO thu được là :
\(m_{CuO}=n_{CuO}\cdot M_{CuO}=0,25\cdot80=20\left(g\right)\)
xinloi mắc tí việc :v
Bài 2.
a) Phương trình hóa học : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b) Số mol Zn tham gia phản ứng :
\(n_{Zn}=\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
1 mol Zn tham gia phản ứng thu được 1 mol H2
=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 0, 2 mol H2
=> Thể tích khí H2 thu được ở đktc là :
\(V_{H_2}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b) Theo PTHH :
1 mol Zn tham gia phản ứng với 1 mol H2SO4
=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng với 0, 2 mol H2SO4
=> Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là :
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}\cdot M_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)
Bài 1 :
a) PTHH : \(2Cu+O_2-t^o->2CuO\)
b) \(n_{Cu}=\frac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO}=80\cdot0,5=40\left(g\right)\)
Bài 2 :
a) \(PTHH:Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b) \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{H2SO4\left(pứ\right)}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H2SO4\left(pứ\right)}=98\cdot0,2=19,6\left(g\right)\)
Dẫn 6,72 lít khí hidro (đktc) đi qua 24 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 nung nóng, phản ứng xảy ra theo sơ đồ: H2+ CuO---> Cu + H2O
H2 + Fe3O4----> Fe + H2O
Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Tính m
PTHH:
4H2+Fe3O4----->3Fe+4H2O
nH2=V/22,4=6,72/22,4=0,3mol
Theo PTHH:4molH2--->3molFe 0,3molH2->0,3.3/4=0,225molFe
mFe=nFe.M=0,225.56=12,6g
nO= nH2O= nH2= 0,3(mol)
m=m(oxit) - mO= 24- 0,3.16= 19,2(g)