PTHH:
4H2+Fe3O4----->3Fe+4H2O
nH2=V/22,4=6,72/22,4=0,3mol
Theo PTHH:4molH2--->3molFe 0,3molH2->0,3.3/4=0,225molFe
mFe=nFe.M=0,225.56=12,6g
nO= nH2O= nH2= 0,3(mol)
m=m(oxit) - mO= 24- 0,3.16= 19,2(g)
PTHH:
4H2+Fe3O4----->3Fe+4H2O
nH2=V/22,4=6,72/22,4=0,3mol
Theo PTHH:4molH2--->3molFe 0,3molH2->0,3.3/4=0,225molFe
mFe=nFe.M=0,225.56=12,6g
nO= nH2O= nH2= 0,3(mol)
m=m(oxit) - mO= 24- 0,3.16= 19,2(g)
3/ Dùng V lít khí H2 (đktc) để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp gồm: CuO và Fe3O4 theo phản ứng:
CuO + H2 Cu + H2O
Fe3O4 + H2 Fe + H2O
sau phản ứng thu được 12,8 gam Cu và a gam Fe
a. Cân bằng phản ứng? tính a gam Fe?
b. Tính V lít khí H2 dùng cho cả 2 phản ứng trên?
3/ Dùng V lít khí H2 (đktc) để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp gồm: CuO và Fe3O4 theo phản ứng:
CuO + H2 --to-> Cu + H2O
Fe3O4 + H2 --to-> Fe + H2O
sau phản ứng thu được 12,8 gam Cu và a gam Fe
a. Cân bằng phản ứng? tính a gam Fe?
b. Tính V lít khí H2 dùng cho cả 2 phản ứng trên?
5. Dẫn 6,72 lít CO( đktc) đi qua hỗn hợp A nặng 9,36 gam chất rắn chứa MxOy và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn tòa, thu được chất rắn B và khí C. Khí C có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan B trong dd HCl dư thấy xuất hiện khí không màu thoát ra và còn 1.92 gam chất rắn không tan. Xác định MxOy
Biết MxOy có bị CO khử, M có hóa trị thay đổi, các phản ưng xáy ra hoàn toàn
Bài 5: Dẫn từ từ V lít khí H2 dư qua 32,1 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, ZnO nung nóng sau phản ứng kết thúc thu được 24,1 gam hỗn hợp 3 kim loại.
a. Viết phương trình
b.Tính thể tích khí H2(đktc) đã phản ứng
Dẫn 2,24 lít khí hiđrô( đktc) đi qua 40 gam bột đồng(II) oxit(CuO) nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được…………………. gam chất rắn sinh ra. (Al = 27, H = 1 , O =16 , Cu = 64)
Cho 6,72 lít khí H2(đktc) đi qua 46,4 gam Fe3O4 nung nóng. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
b) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
Dẫn 40,32 lít khí H2 ở đktc vào 1 bình kín có chứa Fe3O4 và CuO nung nóng sau khi lượng H2 phản ứng hết người ta thấy hết 117,6 gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp oxit đã phản ứng
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp kim loại sau phản ứng
Thổi từ từ 2,24l(đktc)hh khí X ggồm CO và H2 đi qua ống đượng 24g hh Y gồm CuO,Fe3O4,Fe2O3 và Al2O3(nung nóng).Sau khi X phản ứng hết thu được m gam chất rắn Z.Giá trị của m là
dẫn khí H2 dư đi qua 40 gam hỗn hợp A gồn Fe2O3 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B . Hòa tan B vào dung dịch HCL dư thu được dung dịch D , thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) và còn lại chất rắn E . Nung E trong không khí đến khối lược không đổi thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam .viết phương trình phản ứng xảy ra . tính phần trăm khối lược các chất trong A và tính V