1 vật hình lập phương có chiều dài cạnh là 40cm, khi thả vào 1 chất lỏng thì nó không bị thấm và thấy 3/4 thể tích của nó bị chìm trong đó
a)Tính thể tích phần chìm
b)Tính trọng lượng riêng của chất lỏng, biết Fa=384N
1 vật hình lập phương có chiều dài cạnh là 40cm, khi thả vào 1 chất lỏng thì nó không bị thấm và thấy 3/4 thể tích của nó bị chìm trong đó
a)Tính thể tích phần chìm
b)Tính trọng lượng riêng của chất lỏng, biết Fa=384N
Thể tích của vật là
\(V=a^3=0,4^3=0,064\left(m^3\right)\)
Thể tích bị chìm là
\(V_{Chìm}=\dfrac{3}{4}.V=\dfrac{3}{4}.0,064=0,048\left(m^3\right)\)
Thả 1 vật không thấm nước vào dầu thì 4/5 thể tích của nó bị chìm.
a. Hỏi khi thả nó vào nước thì bao nhiêu phần thể tích của vật sẽ bị chìm, biết Dd=800 kg/m^3, Dn=1000 kg/m^3.
b. Khối lượng của vật bằng bao nhiêu ? Biết vật đó có dạng hình hộp và chiều dài mỗi cạnh bằng 50cm.
Thả một vật không thấm nước vào dầu thì thấy 80% thể tích của vật bị chim a. Hỏi khi thả nó vào nước thì bao nhiêu phần thể tích của vật sẽ bị chìm? Biết khối lượng riêng của dầu và nước lần lượt là 800 kg/m³ và 1000 kg/m³ . b. Khối lượng của vật là bao nhiêu? Biết vật đổ có dạng hình lập phương với cạnh là 50cm
\(=>P=Fa\)
tH1: \(=>P=Fa1=d1.V.80\%=>dV=10D1.V.80\%=>dv=6400N/m^2\)
th2: \(=>P=Fa2=>10D2.Vc=dv.V=>Vc=\dfrac{dv}{10000}V=\dfrac{32}{5}V\)
b,\(=>m=DV=\dfrac{dv}{10}.a^3=\dfrac{6400}{10}.0,125=80kg\)
Thả một vật không thấm nước vào dầu thì thấy 80% thể tích của vật bị chim a. Hỏi khi thả nó vào nước thì bao nhiêu phần thể tích của vật sẽ bị chìm? Biết khối lượng riêng của dầu và nước lần lượt là 800 kg/m³ và 1000 kg/m³ . b. Khối lượng của vật là bao nhiêu? Biết vật đổ có dạng hình lập phương với cạnh là 50cm
thả nhẹ nhàng 1 vật rắn đồng chất hình trụ có thể tích V=600m^3 vào 1 bình đựng đầy nước thì thấy nó nổi cân bằng với 1/4 thể tích của vật chìm trong nước
a,tính lực đầy acsimet tác dụng lên vật và trọng lượng của vật b,tính trọng lượng riêng của vật biết trọng lượng nước là 1000N/m^2
Bạn xem lại đề bài thể tích của vật là 600 m3 hay 600 cm3 nhé.
Treo một vật vào lực kế trong không khí lực kế chỉ F1=12N. Nếu nhúng ngập trong nước thì lực kế chỉ F2=4N
a) Tính thể tích và trọng lượng riêng của vật
b) Thả vật trên vào một bình đựng chất lỏng khi đang cân bằng, vật chìm 3/4 thế tích của nó trong chất lỏng. Tính lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật và tính trọng lượng rieng của chất lỏng đó.
Bài 7 : Một vật hình cầu có bán kính 10cm, khi thả vật vào trong dầu thì vật không thấm và thấy thể tích của nó bị chìm.
a/ Tính thể tích phần vật chìm trong dầu ?
b/ Tính lực đẩy acsimet tác dụng lên vật khi đó. Biết Ddầu = 800kg/m3
c/ Tính lực nâng của dầu tác dụng lên vật khi vật chìm hoàn toàn?
\(R=10cm=0,1m\)
Thể tích phần chìm:
\(V_{chìm}=\dfrac{4}{3}\pi\cdot R^3=\dfrac{4}{3}\cdot\pi\cdot0,1^3=\dfrac{1}{750}\pi\left(m^3\right)\)
\(D_{dầu}=800\)kg/m3\(\Rightarrow d_{dầu}=10D=8000\)N/m3
\(F_A=V\cdot d_{dầu}=\dfrac{1}{750}\pi\cdot8000=\dfrac{32}{3}\pi\left(N\right)\approx33,51N\)
Câu 4. Thả một vật có thể tích V vào nước, ta thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong nước và không chạm đáy.
a. Tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3.
b. Tính lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật, biết vật đó có khối lượng là 0,7kg.
c. Nếu dùng tay ấn vật chìm hoàn toàn trong nước. Tính lực tối thiểu của tay giữ vật chìm trong nước
Câu 5. Thả một vật có thể tích V = 100cm3 vào nước, ta thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong nước và không chạm đáy. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3.
a. Tính lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật,
b. Tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu và khối lượng của quả cầu
c. Nếu dùng tay ấn vật chìm hoàn toàn trong nước. Tính lực tối thiểu của tay giữ vật chìm trong nước
Câu 6. Một vật có thể tích là 2,5dm3 được thả vào một chậu đựng nước (chậu đủ lớn và nước trong chậu đủ nhiều, nước có trọng lượng riêng là 10.000N/m3) thì phần vật chìm nước là 40% thể tích của vật. Tính:
a. Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật.
b. Trọng lượng của vật.
c. Trọng lượng riêng của vật