2. PRONUNCIATION /ə/ in jobs
(PHÁT ÂM /ə/ trong công việc)
Listen to the jobs. Then listen again and repeat.
(Lắng nghe các công việc. Hãy nghe và lặp lại.)
1 programmer
2 professor
3 inventor
4 teacher
5 writer
6 player
7 composer
3. Listen to more jobs and skills. Find the words you hear in the text in exercise 1. Listen again and repeat the words.
(Lắng nghe nhiều công việc và kỹ năng hơn. Tìm những từ bạn nghe được trong văn bản ở bài tập 1. Nghe lại và lặp lại các từ.)
champion (n): nhà vô địch
expert (n): chuyên gia
genius (n): thiên tài
mathematician (n): nhà toán học
musician (n): nhạc sĩ
scientist (n): nhà khoa học
3. PRONUNCIATION: /ə/ sound in comparatives
Listen and repeat the examples.
(Phát âm: âm /ə/ trong so sánh hơn. Nghe và lặp lại các ví dụ.)
1. cleaner
2. safer
3. It's nicer than New York.
4. I think Gino's is cheaper than Luigi's.
Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.
(Bây giờ chỉ ra từ có phần in đậm khác so với ba từ còn lại về phát âm.)
1. a. cleaner b. woman c. mother d. man
2. a. nicer b. safer c. about d. any
3 a. cheaper b. bigger c. compete d. tutor
4. a. larger b. enter c. grammar d. verb
1. a. cleaner b. woman c. mother d. man
2. a. nicer b. safer c. about d. any
3 a. cheaper b. bigger c. compete d. tutor
4. a. larger b. enter c. grammar d. verb
1. d
Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /æ/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
2. d
Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /e/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
3. a
Phần được in đậm ở phương án c được phát âm là /iː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
4. d
Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /ɜː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
PRONUNCIATION: Word Stress
(Phát âm: Trọng âm của từ)
D. Listen to the countries and nationalities in the table. Underline the stressed syllables. Then listen again and repeat.)
(Nghe phát âm các quốc gia và quốc tịch trong bảng. Gạch chân các âm tiết được nhấn mạnh. Sau đó nghe và nhắc lại lần nữa.)
3. PRONUNCIATION: Question stress and rhythm. Listen and repeat the questions. Underline the stressed words in each question.
(PHÁT ÂM: Câu hỏi trọng âm và nhịp điệu. Nghe và lặp lại các câu hỏi. Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong mỗi câu hỏi.)
Where are you going to stay?
(Bạn dự định ở lại đâu?)
1. Are you going to buy a torch?
(Bạn định mua một cái đèn pin à?)
2. What are we going to see?
(Chúng ta sẽ xem gì?)
3. How is she going to travel?
(Cô ấy sẽ đi du lịch bằng phương tiện gì?)
4. Are we going to stay in a tent?
(Chúng ta sẽ ở trong một chiếc lều à?)
1. You are going to visit your grandparents tomorrow.
(Bạn sẽ về thăm ông bà vào ngày mai.)
2. They aren't going to travel by train.
(Họ sẽ không đi du lịch bằng tàu hỏa.)
3. Lily is going to buy a guidebook for Hà Nội.
(Lily sẽ mua một cuốn sách hướng dẫn về Hà Nội.)
4. I am not taking my phone or my tablet.
(Tôi sẽ không lấy điện thoại hoặc máy tính bảng của mình.)
5. We are going to stay in a modern hotel.
(Chúng tôi sẽ ở trong một khách sạn hiện đại.)
6. Pavel isn't going to study Vietnamese next year.
(Pavel sẽ không học tiếng Việt vào năm tới.)
b. Listen and check your answers. Listen again and repeat.(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe và lặp lại.)
A: What do kids like to do in your town?
(Những đứa trẻ thích làm gì trong thị trấn của bạn?)
B: They like to jump rope here. They usually jump rope on the beach.
(Họ thích nhảy dây ở đây. Họ thường nhảy dây trên bãi biển.)
Exercise 3. PRONUNCIATION: Sentence stress
Look at the questions and sentences. Listen and repeat. Underline the stressed words.
(PHÁT ÂM: Trọng âm trong câu
Nhìn vào các câu hỏi và câu trần thuật. Nghe và lặp lại. Gạch dưới những từ được nhấn trọng âm.)
1. What do you think it is?
2. It looks like a camel.
3. It sounds like a cat.
4. Is it a dog?
5. Maybe it's a giraffe.
1. What do you think it is?
(Bạn nghĩ nó là cái gì?)
2. It looks like a camel.
(Nó có vẻ như là con lạc đà.)
3. It sounds like a cat.
(Nó nghe giống như con mèo.)
4. Is it a dog?
(Nó là con chó à?)
5. Maybe it's a giraffe.
(Có lẽ nó là hươu cao cổ.)
G. Two people meet for the first time. Listen and fill in the table.
(Hai người gặp nhau lần đầu tiên. Nghe và điền vào bảng.)
| What are their jobs? (Công việc của họ là gì?) | What adjectives describe the jobs? (Tính từ nào mô tả công việc của họ?) |
Elsa | engineer (kĩ sư) |
|
Graham |
|
|
3. PRONUNCIATION: -ed endings
(PHÁT ÂM: kết thúc bằng -ed)
Listen and repeat the words. Which letters come before the -ed ending in list 3?
(Lắng nghe và nhắc lại các từ. Những chữ cái nào đứng trước đuôi -ed trong danh sách 3?)
1. /t/ practised, watched
2. /d/ travelled, played
3. /ɪd/ started, decided
"t" and "d"
("t" và "d")
D. Listen to each sentence two times. Notice the pronunciation of have to and repeat the sentences.
(Nghe mỗi câu hai lần. Chú ý cách phát âm của ”have to” và lặp lại các câu.)
I have to meet clients.
I have to stop smoking.
I often have to grab a hamburger.
I have to meet clients.
(Tôi phải gặp khách hàng.)
I have to stop smoking.
(Tôi phải dừng hút thuốc.)
I often have to grab a hamburger.
(Tôi thường ăn một cái bánh hamburger.)