Viết phân số \(\frac{3}{{ - 5}}\) thành phân số có mẫu dương.
Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương:
\(\frac{1}{{ - 2}}\); \(\frac{{ - 3}}{{ - 5}}\); \(\frac{2}{{ - 7}}\).
Ta có: \(\frac{1}{{ - 2}} = \frac{{1.( - 1)}}{{ - 2.( - 1)}} = \frac{{ - 1}}{2}\)
\(\frac{{ - 3}}{{ - 5}} = \frac{{ - 3.( - 1)}}{{ - 5.( - 1)}} = \frac{3}{5}\)
\(\frac{2}{{ - 7}} = \frac{{2.( - 1)}}{{ - 7.( - 1)}} = \frac{{ - 2}}{7}\).
\(\dfrac{1}{-2}=\dfrac{-1}{2}\)
\(\dfrac{-3}{-5}=\dfrac{3}{5}\)
\(\dfrac{2}{-7}=\dfrac{-2}{7}\)
Viết mỗi phân số sau thành phân số bằng nó , sao cho tử và mẫu có ước chung lớn nhất bằng 1 và có mẫu số là 1 số dương
\(\frac{3}{-5}\frac{-13}{-7}\frac{-4}{8}\frac{-34}{17}\)
Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương:
1/-2; -3/-5; 2/-7
\(\dfrac{1}{-2}=\dfrac{-1}{2};\dfrac{-3}{-5}=\dfrac{3}{5};\dfrac{2}{-7}=\dfrac{-2}{7}\)
Bài 1: Hãy viết một phân số sau thành hai phân số bằng nó và có mẫu số dương
a) 3/-5 b)5/-10 c) -4/-9
d)-6/8 e)0/-10 f)0/-6
Bài 2: Hãy viết một phân số sau thành hai phân số bằng nó và có mẫu số dương:
a)2/-5 b)4/-6 c)-3/-8
d)-10/-8 e)0/-3 f)0/-5
Bài 1:
a: 3/-5=-3/5=-6/10
b: 5/-10=-1/2=-5/10
c: -4/-9=4/9=8/18
d: -6/8=-3/4=-9/12
e: 0/-10=0
f: 0/-6=0
1. a, Viết phân số \(\frac{3}{5}\)dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10 và có mẫu số là 100
b, Viết hai phân số thập phân mới tìm được được thành hai số thập phân
c, Có thể viết \(\frac{3}{5}\)thành những số thập phân nào ?
a. \(\frac{3}{5}\)dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10 là \(\frac{6}{10}\)
\(\frac{3}{5}\)dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 100 là \(\frac{60}{100}\)
a)\(\frac{3}{5}=\frac{3\times2}{5\times2}=\frac{6}{10}\)
\(\frac{3}{5}=\frac{3\times20}{5\times20}=\frac{60}{100}\)
b)\(\frac{6}{10}=0,6\)
\(\frac{60}{100}=0,6\)
c) Chỉ có thể viết 3/5 dưới dạng 0,6.
Viết phân số \(\frac{11}{20}\)thành tổng của 5 phân số dương có tử là 1 và mẫu số khác nhau.
hãy viết các phân số bằng các phân số \(\frac{3}{-4};\frac{-6}{_{-7}},\frac{2}{-3};\frac{5}{-6.}\) và có mẫu dương là những số dương bằng nhau
1. **Tính các phân số**:
-34
-−67
-23
-56
-−437
-−65
-−326
2. **Tính giá trị cho các phân số**:
-34=0,75
-−67≈−0,857
-23≈0,667
-56≈0,833
-−437≈−6,143
-−65=−1,2
-−326=−5,333
3. **Chọn mẫu số dương chung**:
Để tất cả các phân số có mẫu số dương và bằng nhau, chúng ta có thể chọn một số dương. Ví dụ, ta có thể chọn mẫu số là 42 (Mẫu số chung của 4, 7, 3, 6, 7, 5, 6).
4. **Chuyển đổi các phân số sang mẫu số chung 42**:
Bây giờ, ta sẽ chuyển đổi từng phân số sang mẫu số 42:
-34=3×10.54×10.5=31.542
-−67=−6×67×6=−3642
-23=2×143×14=2842
-56=5×76×7=3542
-−437=−43×67×6=−25842
-−65=−6×8.45×8.4=−50.442
-−326=−32×76×7=−22442
Kết quả, các phân số với mẫu số dương chung là 42 sẽ được viết như sau:
-31.542,−3642,2842,3542,−25842,−50.442,−22442
a)Viết phân số \(\frac{3}{5}\)dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10 và có mẫu số là 100.
b)Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân.
c)Có thể viết \(\frac{3}{5}\)thành những số thập phân nào?
a) 3/5 = 6/10 ; 60/100
b) 6/10 = 0,6 ; 60/100 = 0,6
c) 0,6
a) \(\frac{3}{5}\)= \(\frac{3.2}{5.2}\)= \(\frac{6}{10}\)= \(\frac{6.10}{10.10}\)= \(\frac{60}{100}\)
b. \(\frac{6}{10}\)= 0,6 \(\frac{60}{100}\)= 0,6
c) \(\frac{3}{5}\)= \(\frac{6}{10}\)( như trên ) = 0, 6 , 0, 60 , 0, 600, ..v...v..
( Viết thêm 1cs 0 tận cùng của số thập phân trc thì ta đc 1 số mới )
a) viết thành \(\frac{6}{10}\)và \(\frac{60}{100}\)
b) 0,6 và 0,60
c) 0,6 và 0,60 và 0,600 và 0,6000 và vân vân
Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số có mẫu dương:
\(\frac{1}{-2}\)\(\frac{-3}{-5}\)\(\frac{2}{-7}\)
giúp mình với
=-1/2
-3/-5=3/5
2/-7=-2/7 nha
HT
k cho mình nha
@@@@@@@@@@@
\(\frac{1}{-2}=\frac{-1}{2}\)
\(\frac{-3}{-5}=\frac{3}{5}\)
\(\frac{2}{-7}=\frac{-2}{7}\)