Dẫn 6,72 lít khí H2 ở đktc qua ống nghiệm chứa 16 g Fe2O3 nung nóng. Kếtthúc phản ứng thu được a gam kim loại Fe và b gam nước. Giá trị a và b lần lượt là
Cho 16 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch chứa 25,55 gam axit clohidric, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6,72 lít khí ( đktc)
a/ Axit clohidric hết hay dư
b/ Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
c/ Dẫn 6,72 lít khí Hiđrô ở trên đi qua ống thủy tinh chứa 16 gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 12,16 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
Mn giải giúp mình với (gửi cả lời giải giúp minh với )..... Ths trước
Mg + HCl =====> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl ====> 2AlCl3 +3 H2
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
nHCl=25.55/36.5=0.7mol
nH2=6.72/22.4=0.3mol
ta có 10mol HCl pư tạo thành 5mol H2
0.6molHCl pư tạo thành 0.3mol H2
nhưng thực tế 0.7mol HCl pư tạo thành 0.3molH2
=======> HCl dư 0.1 mol
b)
từ a ta có nHClpư=2nH2=0.3x2=0.6mol
mH2= 0.3x2=0.6g
mHCl=0.6x36.5=21.9g
mHCl+mKL = mA + mH2
21.9 + 16 = mA + 0.6
===> mA = (21.9 + 16) - 0.6=37.3g
NẾU SAI THJ THUI NHA
Cho 26 gam Zn vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V và khối lượng ZnCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m?
c, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 41,28 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
Dẫn 6,72 lít khí H2 đi qua ống có chứa CuO nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn. a, tính khối lượng kim loại đồng và nước thu được. b, tính mCuO đã dùng
PT: CuO + H2 ---> Cu + H2O
a. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: nCu = \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> mCu = 0,3 . 64 = 19,2(g)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{Cu}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
b. Theo PT: nCuO = nCu = 0,3(mol)
=> mCuO = 0,3 . 80 = 24(g)
H2+CuO->Cu+H2O
0,3--0,3----0,3----0,3 mol
n H2=6,72\22,4=0,3 mol
=>m Cu=0,3.64=19,2g
=>m H2O=ơ0,3.18=5,4g
=>m CuO=0,3.80=24g
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2
a, Tính V và khối lượng FeCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 18 gam Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m
a)\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,3 0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,67l\)
\(m_{FeCl_3}=0,3\cdot127=38,1g\)
b)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{18}{160}=0,1125mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,1125 0,3 0 0
0,1 0,3 0,2 0,3
0,0125 0 0,2 0,3
\(m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2g\)
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam X nung nóng. Phản ứng xong được 64 gam chất rắn A và 11,2 lít hỗn hợp khí B (đktc). d B / H 2 = 20 , 4 . Tính m.
A. Không xác định được
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m
A. 35,2 gam
B. 105,6 gam
C. 70,4 gam
D. 140,8 gam
Đáp án : C
Tổng quát : CO + OOxit -> CO2
,nB = 0,5 mol ; MB = 40,8g => có CO và CO2
=> nCO = 0,1 ; nCO2 = 0,4 mol
=> mX = mA + mO pứ = 64 + 0,4.16 = 70,4g
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO --> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO --> 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO --> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. nB = 11,2/22,5 = 0,5 mol
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 x) = 0,5 x 20,4 x 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + mCO2
--> m = 64 + 0,4 x 44 - 0,4 x 28 = 70,4 gam
chon C nha
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
A. 105,6 gam.
B. 35,2 gam.
C. 70,4 gam.
D. 140,8 gam.
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 Fe2O3 dư hoặc ít chất hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, các bạn chỉ cần quan sát và nhận thấy luôn có: n C O 2 = n C O
n B = 11 , 2 22 , 4 = 0 , 5 m o l .
Ta có B gồm CO2 mới tạo thành và CO dư
Gọi:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
⇒ m = 64 + 0,4.44 - 0,4.28 = 60,4 (gam)
Đáp án C.
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO --> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO --> 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO --> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. nB = 11,2/22,5 = 0,5 mol
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 x) = 0,5 x 20,4 x 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + mCO2
--> m = 64 + 0,4 x 44 - 0,4 x 28 = 70,4 gam.
chọn C nha
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
\(n_{CO\left(dư\right)}=a\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_B=a+b=0.5\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_B=2\cdot20.4\cdot0.5=20.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow28a+44b=20.4\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.4\)
\(n_{CO\left(pư\right)}=n_{CO_2}=0.4\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_X+m_{CO}=m_A+m_B\)
\(\Leftrightarrow m_X=64+0.4\cdot44-0.4\cdot28=70.4\left(g\right)\)
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO --> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO --> 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO --> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. nB = 11,2/22,5 = 0,5 mol
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 x) = 0,5 x 20,4 x 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + mCO2
--> m = 64 + 0,4 x 44 - 0,4 x 28 = 70,4 gam.
: Dẫn 11,2 lít H2 (ĐKTC) qua ống nghiệm đựng 80 gam Fe2O3 rồi nung nóng. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Chất nào đã hết? Tính khối lượng chất rắn thu được (Fe = 56; O = 16; H = 1)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(m\right)\);\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{80}{160}=0,5\left(m\right)\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,5}{3}\)=>\(Fe_2O_3\) dư
H2 phản ứng hết
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
tỉ lệ :1 3 2 3
số mol :0,17 0,5 0,3 0,5
\(m_{Fe_2O_3}=0,3.160=48\left(g\right)\)