Ở cùng một nơi trên Trái Đất và gần mặt đất. Một con lắc đơn có chiều dài l1 dao động điều hòa với chu kỳ T1 = 2,5 s. Một con lắc đơn khác có chiều dài l2 dao động điều hòa với chu kỳ T2 = 2 s. Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn có chiều dài l=l1 -l2 là:
A. 4,5 s.
B. 0,5 s.
C. 3,2 s.
D. 1,5 s.
Đáp án D
+ Ta có T ~ 1 ⇒ Với l = l 1 - l 2 ta có
Ở cùng một nơi trên Trái Đất và gần mặt đất. Một con lắc đơn có chiều dài l 1 dao động điều hòa với chu kỳ T 1 = 2,5 s. Một con lắc đơn khác có chiều dài l 2 dao động điều hòa với chu kỳ T 2 = 2 s. Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn có chiều dài l = l 1 - l 2 là
A. 4,5 s.
B. 0,5 s.
C. 3,2 s.
D. 1,5 s.
Tại cùng một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có chiều dài l1, l2 với chu kỳ dao động riêng lần lượt là T1 = 0,3s và T2 = 0,4s. Chu kỳ dao động riêng của con lắc thứ ba có chiều dài l3 = l1 + l2 là:
A. 0,1 s
B. 0,7 s
C. 0,5 s
D. 1,2 s
Tại cùng một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có chiều dài l1, l2 với chu kỳ dao động riêng lần lượt là T1 = 0,3 s và T2= 0,4 s. Chu kỳ dao động riêng của con lắc thứ ba có chiều dài l3 = l1 + l2 là:
A. 0,1 s.
B. 0,7 s.
C. 0,5 s
D. 1,2 s.
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng công thức tính chu kì của con lắc đơn dao động điều hoà
Cách giải:
Ta có:
Chu kỳ của con lắc có chiều dài: l3 = l1 + l2 và
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l1 dao động với biên độ góc nhỏ và chu kỳ T1 = 2,5 s. Con lắc chiều dài dây treo l2 có chu kỳ dao động cũng tại nơi đó là T2 = 2 s. Chu kỳ dao động của con lắc chiều dài l1 - l2 cũng tại nơi đó là: A. T = 0,5 s. B. T = 4,5 s. C. T = 1,5 s. D. T = 1,25 s.
\(T_1=2\pi\sqrt{\dfrac{l_1}{g}}\left(1\right),T_2=2\pi\sqrt{\dfrac{l_2}{g}}\left(2\right)\)
\(T=2\pi\sqrt{\dfrac{l_1-l_2}{g}}\left(3\right)\)
Thay (1),(2) vào (3) ta được:
\(T=\sqrt{T_1^2-T_2^2}=1.5s\) ->C
Tại một vị trí trên trái đất, con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa vớỉ chu kỳ T 1 , con lắc đơn có chiều dài l 2 ( l 2 > l 1 ) dao động điều hòa với chu kì T 2 , cũng tại vị trí đó con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa với chu kì là
A. T 1 T 2 T 1 - T 2
B. T 2 2 + T 1 2 ``
C. T 2 2 - T 1 2
D. T 1 T 2 T 1 + T 2
Đáp án C
Khi con lắc đơn có chiểu dài l 1 : T 1 2 = 4 π 2 l 1 g
Khi con lắc đơn có chiều dài l 2 : T 2 2 = 4 π 2 l 2 g
Khi con lắc đơn có chiều dài: l 2 - l 1
Tại một vị trí trên trái đất, con lắc đơn có chiều dài l 1 dao động điều hòa vớỉ chu kỳ T 1 , con lắc đơn có chiều dài l 2 l 2 > l 1 dao động điều hòa với chu kì T 2 , cũng tại vị trí đó con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa với chu kì là
A. T 1 T 2 T 1 - T 2
B. T 1 2 + T 2 2
C. T 2 2 - T 1 2
D. T 1 T 2 T 1 + T 2
Đáp án C
Khi con lắc đơn có chiều dài
Khi con lắc đơn có chiều dài
Khi con lắc đơn có chiều dài :
Con lắc đơn có chiều dài l 1 thì dao động với chu kì T 1 ; chiều dài l 2 thì dao động với chu kì T 2 , nếu con lắc đơn có chiều dài l = al 1 + bl 2 thì chu kỳ dao động của con lắc là gì?
A. T 2 = T 1 2 + T 2 2
B. T 2 = T 1 2 + T 2 2
C. T 2 = AT 1 2 + BT 2 2
D. T = T 1 . T 2 / 2
Tại cùng một nơi trên Trái Đất con lắc có chiều dài l 1 dao động với chu kì T 1 , con lắc cho chiều dài l 2 dao động với chu kì T 2 . Hỏi con lắc có chiều dài l = l 1 + l 2 sẽ dao động với chu kì bao nhiêu?
A. T 1 + T 2
B. T 1 - T 2
C. T 1 + T 2
D. T 1 2 + T 2 2
Đáp án D
+ Ta có T = 2 π l g → l = g T 2 π 2 → l 1 = g T 1 2 π 2 l 2 = g T 2 2 π 2
Tương tự như vậy ta cũng có l = l 1 + l 2 = g T 2 π 2
→ T 2 = T 1 2 + T 2 2
+ Nhận thấy rằng T = 2 π l g = 2 π g ⏟ a l hệ số tỉ lệ a trong mối quan hệ tỉ lệ giữ T và l không ảnh hưởng đến kết quả bài toán → Ta có thể giải bài toán này theo một quy trình nhanh hơn. Với T 2 ~ l l = l 1 + l 2
→ T 2 = T 1 2 + T 2 2