Viết vào vở hoặc sổ tay các từ ngữ chỉ những việc em làm trong ngày. Đánh dấu vào các động từ.
M: đọc truyện
a) Điền những từ ngữ bí mật, pháp luật, của riêng vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp:
b) Đánh dấu + vào ô trống trước những việc nên làm, đánh dấu – vào ô trống trước những việc không nên làm trong những hành động, việc làm dưới dây.
a) Điền những từ ngữ bí mật, pháp luật, của riêng vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp:
- Thư từ, tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm vi phạm pháp luật.
- Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em.
b) Đánh dấu + vào ô trống trước những việc nên làm, đánh dấu – vào ô trống trước những việc không nên làm trong những hành động, việc làm dưới dây.
1. Ghi vào sổ tay 3 – 5 từ ngữ hoặc thành ngữ mà em biết thêm sau khi học chủ điểm "Tuổi nhỏ làm việc nhỏ".
2. Trang trí trang sổ tay em vừa viết.
1.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức
- Có chí làm quan, có gan làm giàu
2.
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Trong SGK Ngữ văn 6, em đã được luyện tập làm các loại văn bản theo những phương thức nào? Ghi vào vở bảng mẫu ở mục 3.1 và đánh dấu X vào.
Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật trong bài Làm việc thật là vui (Tiếng Việt 2, tập một, trang 16), rồi viết vào bảng sau:
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
.................. | ........................................................................ |
.................. | ........................................................................ |
Gợi ý: Em đọc bài Làm việc thật là vui, chỉ ra từ ngữ chỉ người, vật (đồ vật, con vật, cây cối) và hoạt động của mỗi sự vật đó.
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
Con gà trống | gáy vang ò... ó... o... báo trời sáng. |
Con tu hú | kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. |
Chim sâu | bắt sâu, bảo vệ mùa màng. |
Cành đào | nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. |
Bé | làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. |
Viết một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu) nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường và niềm vui của em khi làm những việc ấy. Chỉ ra các động từ em đã dùng trong đoạn văn đó.
Cuối tuần, em thường giúp mẹ làm việc nhà. Buổi sáng, em phơi quần áo. Sau đó, em sẽ quét nhà. Thỉnh thoảng, mẹ còn nhờ em nhặt rau, rửa rau. Sau khi ăn xong, em giúp mẹ rửa bát đũa. Em rất vui vẻ khi giúp được mẹ.
- Động từ: làm việc, phơi, quét, nhặt, rửa
Vào thứ bảy tuần trước, em đến nhà ông bà ngoại chơi vài hôm. Em vẫn còn thấy nhà rất bẩn và có những mùi chua .Em đã giúp bà quét nhà , lau nhà , giặt quần áo ,.... Sau khi làm xong những công việc đó em cảm thấy rất vui vì làm việc có ích.
Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu kể về những việc làm em làm vào một buổi trong ngày gạch dưới các động từ mà em đã dùng
Tham Khảo
Mỗi ngày đối với em đều là một niềm vui. Buổi sáng, hôm nào phải đi học, em đều dậy rất sớm để tập thể dục, vệ sinh cá nhân, ăn sáng, rồi đến trường. Đến lớp, em chơi với các bạn, rồi nghe thầy cô giảng bài. Chiều đến, được ở nhà, em học lại bài trên lớp rồi đi chơi. Buổi tối, em ăn cơm cùng gia đình, phụ mẹ rửa bát, chuẩn bị bài hôm sau rồi đi ngủ.
v
Tham Khảo
Mỗi ngày đối với em đều là một niềm vui. Buổi sáng, hôm nào phải đi học, em đều dậy rất sớm để tập thể dục, vệ sinh cá nhân, ăn sáng, rồi đến trường. Đến lớp, em chơi với các bạn, rồi nghe thầy cô giảng bài. Chiều đến, được ở nhà, em học lại bài trên lớp rồi đi chơi. Buổi tối, em ăn cơm cùng gia đình, phụ mẹ rửa bát, chuẩn bị bài hôm sau rồi đi ngủ.
Em hãy đánh dấu + vào ô trống trước những việc làm thể hiện lòng nhân đạo và giải thích vì sao.
a) Hoa dành một phần tiền mừng tuổi của mình để giúp đỡ các bạn bị khuyết tật trong xóm. | |
b) Huyền gom một số quần áo, sách vở của mình để giúp đỡ các bạn học sinh vùng bị bão lụt | |
c) Hàng ngày, Dũng thường nhịn ăn sáng để dành tiền mua xổ số. | |
d) Các bạn học sinh lớp 4C viết thư thăm hỏi, động viên thiếu nhi các vùng bị động đất, sóng thần. |
|
a) Hoa dành một phần tiền mừng tuổi của mình để giúp đỡ các bạn bị khuyết tật trong xóm. |
+ |
b) Huyền gom một số quần áo, sách vở của mình để giúp đỡ các bạn học sinh vùng bị bão lụt. |
c) Hàng ngày, Dũng thường nhịn ăn sáng để dành tiền mua xổ số. |
|
+ |
d) Các bạn học sinh lớp 4C viết thư thăm hỏi, động viên thiếu nhi các vùng bị động đất, sóng thần. |
Viết vào ô trông các từ chỉ việc làm, cơ quan tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên :
1] mik ko bít
2] đồn cảnh sát , trường học,...
3] cô chú , bác , ông bà , bác hàng xóm
Mik bổ sung thêm nha !!!!!!!!!!
3] cô thầy
Đọc một đoạn văn sau :
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá, mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau :
Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M : đánh trâu ra cày | M : người lớn |
............... | ............... |
Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M : đánh trâu ra cày | M : người lớn |
nhặt cỏ, đốt lá | các cụ già. |
bắc bếp thổi cơm | mấy chú bé |
tra ngô | các bà mẹ |
ngủ khì | các em bé |
sủa om cả rừng | lũ chó |