Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa và nêu cơ số, số mũ của chúng:
a)\(7.7.7.7.7\) b) 12.12…12 ( n thừa số 12)\(\left( {n \in \mathbb{N},n > 1} \right)\)
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của lũy thừa đó.
a) 2.2.2.2; b) 5.5.5
a) 2.2.2.2 = \({2^4}\). Cơ số 2, số mũ 4
b) 5.5.5 = \({5^3}\). Cơ số 5, số mũ 3
Bài 4. Viết các biểu thức sau dưới dạng an (a thuộc Q và a thuộc N)
4.25:(23.1/16)
Dạng 3. Tính lũy thừa của một lũy thừa
Bài 5. Viết các số (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng các lũy thừ cơ số 0,5.
Bài 6.
a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.
b) Trong hai số 227 và 318 , số nào lớn hơn?
Bài 7. Cho x thuộc Q và x khác 0 . Viết x10 dưới dạng:
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7 .
b) Lũy thừa của x2 .
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12 .
Bài 6:
a: \(2^{27}=8^9\)
\(3^{18}=9^9\)
b: Vì \(8^9< 9^9\)
nên \(2^{27}< 3^{18}\)
1/ tìm số tự nhiên a, biết rằng với mọi n thuộc N ta có a mũ n = 1
2/ viết các số 895 và phần abc dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
3/ Mỗi tổng sau có là một số chính phương không?
a) 3 mũ 2 + 4 mũ 2. b) 5 mũ 2 + 12 mũ 2
1/a=1
cau nay minh ko hieu cau hoi. thong cam nha
3/có.vì các số hạng đều là scp
Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa:8,16,20,27,60,81,90,100
Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10: 1000, 1 000 000 1 tỉ; 100...0}12 chữ số 0
a) \(8=2^3\)
\(16=4^2\)
\(27=3^3\)
\(81=9^2\)
\(100=10^2\)
b) \(1000=10^3\)
\(1,000,000=10^6\)
\(1,000,000,000=10^9\)
100.000 } 12 chữ số 0 = 10^12
viết các lũy thừa sau dưới dạng các lũy thời mới với cơ sở tăng lên so với cơ sở ban đầu và số mũ lớn hơn 1
a2^15 b)3^12 c)5^6 d) 7^8
`2^5 . 8^4 = 2^5 . (2^3)^4 = 2^5 . 2^12 = 2^17`
`25^6 . 125^3 = (5^2)^6 . (5^3)^3 = 5^12 . 5^9 = 5^21`
`625^5 : 25^7 = (5^4)^7 : (5^2)^7 = 5^28 : 5^14 = 5^14`
`12^3 . 3^3 = (12 . 3)^3 = 36^3`
việt các lũy thừa sau dưới dạng các lũy thừa mới với cơ so tăng lên so với cơ so ban đầu và số mũ và số mũ lớn hơn 1
a)2^15
b)3^12
c)5^6
d)7^8
b2 : viết dưới dạng lũy thừa
b) 24 mũ 4 : 3 mũ 4 - 32 mũ 12 : 16 mũ 12
c) 16 mũ 3 : 8 mũ 4
b6: tìm số tự nhiên n biết
f) 8.2 mũ 2 = 128
f)
Viết số \({({2^2})^3}\) dưới dạng lũy thừa cơ số 2 và số \({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(-3\).
Ta có: +) \({({2^2})^3} = {2^2}{.2^2}{.2^2} = {2^{2 + 2 + 2}} = {2^6}\)
+) \({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2} = {( - 3)^2}.{( - 3)^2} = {( - 3)^{2 + 2}} = {( - 3)^4}\)
a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: 3.3.3; 6.6.6.6.
b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau:
\({3^2}\) còn gọi là “3…” hay “…của 3”; \({5^3}\) còn gọi là “5…” hay “…của 5”.
c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: \({3^{10}}\); \({10^5}\).
a) \(3.3.3 = {3^3}\); \(6.6.6.6 = {6^4}\)
b)
\({3^2}\) còn gọi là “3 mũ 2” hay “bình phương của 3”; \({5^3}\) còn gọi là “5 mũ 3” hay “lập phương của 5”.
c) Ba mũ mười có cơ số là 3 và số mũ là 10
Mười mũ năm có cơ số là 10 và số mũ là 5